Methanol là gì
Methanol là rượu đơn giản nhất. Công thức của methanol là CH3OH. Nó không phải là hydrocarbon vì nhóm hydroxyl được liên kết hóa học với nguyên tử carbon.
Nó bao gồm một nhóm methyl liên kết với một nhóm hydroxyl. Nó còn được gọi là rượu gỗ hoặc rượu Methyl. Nó có mùi đặc biệt nhẹ hơn và ngọt hơn ethanol. Nó dễ bay hơi và không có màu. Nó là một chất lỏng dễ cháy, nhẹ và độc. Tiêu thụ metanol độc hại và có thể gây mù lòa. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất axit axetic và formaldehyde.
Tính chất vật lý của methanol
Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học không màu, không mùi, có độc tính. Dưới đây là một số tính chất vật lý của methanol:
- Khối lượng riêng của methanol 0,7918 g cm−3
- Nhiệt độ sôi của methanol là 64,7 °C
- Điểm nóng chảy: -97,6 độ C
- Độ hòa tan: hòa tan tốt trong nước và cồn, hòa tan ít trong dầu mỏ và ether.
Tính chất hóa học của methanol
Methanol là một chất oxy hóa mạnh, có khả năng đốt cháy trong không khí với ngọn lửa xanh.
Methanol có khả năng phản ứng với các chất khác để tạo thành các sản phẩm phản ứng khác nhau. Ví dụ, methanol phản ứng với axit sulfuric để tạo ra este metyl axetat.
Methanol có khả năng tạo ra các sản phẩm phân huỷ độc hại trong môi trường. Ví dụ, khi methanol phân huỷ trong môi trường oxy, nó có thể tạo ra formaldehyde và formic acid, các chất có độc tính cao.
Methanol cũng có thể được sử dụng làm dung môi trong các quá trình hóa học, ví dụ như trong sản xuất chất bảo quản thực phẩm và dược phẩm.
Methanol làm hại đến sức khỏe nếu được tiếp xúc với da, mắt hoặc hít phải. Nó có thể gây cháy nổ và gây hại đến môi trường.
Điều chế ancol metylic
Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học được sản xuất công nghiệp từ các nguồn khác nhau, bao gồm khí đốt, dầu mỏ và sinh khối. Dưới đây là một trong những phương pháp điều chế Methanol:
Phương pháp điều chế Methanol từ khí đốt:
- Khí đốt (có chứa methane, ethane, propane và butane) được xử lý qua một loạt các giai đoạn để tách các thành phần khác nhau.
- Thành phần methane trong khí đốt được tách ra và sau đó đưa qua quá trình chuyển hóa khí thải thành Methanol.
- Quá trình chuyển hóa khí thải thành Methanol thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 600-800 độ C) và áp suất cao, trong một bể chứa các chất xúc tác (ví dụ như ZnO).
- Quá trình này cho phép các phân tử methane trong khí đốt tương tác với các chất xúc tác để tạo ra Methanol.
- Sau khi phản ứng xảy ra, Methanol được tách ra và tinh chế để sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau.
Ứng dụng của methanol
- Nó được sử dụng làm tiền chất cho metyl ete, metylamin và metyl halogenua.
- Nó được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
- Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải. Methanol có thể được thêm vào hệ thống xử lý nước thải dưới dạng một dung dịch để cung cấp carbon cho vi khuẩn. Khi Methanol được tiêu thụ bởi vi khuẩn, nó sẽ được chuyển đổi thành CO2 và nước, giúp tăng hiệu suất của hệ thống xử lý.
- Nó được sử dụng như một chất chống đông.
- Ứng dụng của methanol trong y học như là một chất lưu trữ trong quá trình xử lý mẫu sinh hóa học. Điều này là do nó có khả năng giữ ổn định các thành phần trong mẫu và ngăn chặn sự phân hủy và thay đổi thành phần mẫu.
Mua methanol ở đâu
Hiện nay Vua hóa chất là đơn vị phân phối và bán lẻ hóa chất toàn quốc. Quý khách có nhu cầu mua hóa chất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn báo giá cồn công nghiệp methanol thời điểm hiện tại !!!
Những tên gọi khác của sản phẩm
METHANOL, METANOL, CH3OH, CH4O, Alcol metylic, Methyl alcohol
Msds methanol
https://www.agilent.com/cs/library/msds/8500-1867_Vietnamese.pdf
Methanol cas number
Số CAS của methanol là 67-56-1.
Công thức cấu tạo của ch4o
Công thức cấu tạo của methanol (CH4O) là CH3OH.
Ch3oh là chất điện li mạnh hay yếu
Methanol (CH3OH) là một chất điện li yếu.
Cồn methanol có sát khuẩn được không
Methanol có khả năng sát khuẩn, nhưng không hiệu quả bằng ethanol hoặc isopropanol. Do đó, trong các ứng dụng y tế, người ta thường sử dụng ethanol hoặc isopropanol.
Methanol có độc không, tác hại của methanol
Methanol là một chất độc, khi tiếp xúc, nuốt phải, hít vào hoặc tiếp xúc với da có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng, bao gồm mù lòa, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tổn thương gan và thận, và trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tử vong.
Ch3oh là ancol gì, Metanol là ancol bậc mấy
CH3OH là methanol (hay còn gọi là ancol metylic), là ancol đơn chức bậc nhất (có một nhóm hydroxyl -OH).
Tên thay thế của ch3oh là
Methanol còn được gọi là ancol metylic, metyl alcol, carbinol, hay wood alcohol.
Ngộ độc methanol
Ngộ độc methanol xảy ra khi hấp thụ quá nhiều methanol, dẫn đến các tác hại như mù lòa, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tổn thương gan và thận. Trong trường hợp nghiêm trọng, ngộ độc methanol có thể dẫn đến tử vong. Điều trị ngộ độc methanol thường bao gồm việc sử dụng ethanol hoặc fomepizole để ngăn chặn quá trình chuyển hóa của methanol thành formaldehyde và axit formic, hai chất gây độc trong cơ thể.
Cồn ethanol và methanol
Cồn ethanol và methanol là hai loại cồn thông dụng được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Cả hai đều là các hợp chất hữu cơ thuộc nhóm alcol.
Phương trình hóa học tiêu biểu của methanol
CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O
ch3oh có tác dụng với naoh không
naoh + ch3oh không phản ứng
Điều chế ch3cooh từ ch3oh, ancol metylic ra axit axetic
CH3OH + CO → CH3COOH
Ancol metylic tác dụng với na
CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa
metanol ra metanal
CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
ch3oh ra ch3cl
CH3OH + HCl ⟶ CH3Cl + H2O
ch3oh ra co2
4CH3OH → 3CH4 + 2H2O + CO2
ch4 ra ch3oh
CH4 + O2 → CH3OH + H2O
ancol metylic + o2, ch3oh ra hcho
CH3OH + O2 → HCHO + H2O
hcho ra ch3oh
H2 + HCHO → CH3OH
CH3OH + HCOOH → H2O + HCOOCH3
ch3oh ra hcooh
CH3OH + O2 → H2O + HCOOH
ch3oh ra ch4
2CH3OH → 2CH4 + O2
C2H5OH + CH3OH → H2O + C2H5OCH3
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O
ch3oh h2so4 đặc 140 (ch3oh ra ch3och3)
CH3OH + CH3OH (140oC,H2SO4 đặc) → CH3–O–CH3+H2O
ch3oh h2so4 đặc 170 không thu được anken
CH3OH + HBr → H2O + CH3Br
Ch3OH + Br2 không tạo ra phản ứng
CH3OH + C2H5COOH → H2O + C2H5COOCH3
CH3OH + AgNO3/NH3 → [Ag(CH3OH)2]NO3
CH3OH + CO → CH3COOH
2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
CH3OH + KOH → CH3O- + K+ + H2O
ch3oh + cu(oh)2 không phản ứng
ch3oh ra ch3cho
2CH3OH + O2 -> 2CH3CHO + 2H2O
ancol metylic + axit axetic
CH3COOH + CH3OH ⇆ CH3COOCH3
metyl clorua ra metanol
CH3Cl + NaOH -> CH3OH + NaCl
đọc ctct 70 80 96 98 tổng trực merck tiếng việt methanolic 90 vs metan etanol o dau nhiêu 99 boiling point density dùng fire of 75 lạnh rất phiếu an price per ton trend production formula sds solvent 85 9 95 8 5 reaction ch3cooh+ch3oh na+ch3oh ch3oh+2na dư la gi balanced ch4o+o2 c2h5oh+ch3oh đun 140oc br c2h5cooh+ch3oh agno3 nh3 ch3oh+agno3+nh3+h2o k kali viết oh 2 cuoh2 ch3och3