Phương trình hóa tiêu biểu của hóa chất Na2S
2AgNO3 + Na2S → 2NaNO3 + Ag2S
Na2S + CuCl2 → CuS ↓ + 2NaCl
NaOH + NaHS → H2O + Na2S
Na2S + ZnCl2 → ZnS ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2S ⟶ 2NaCl + BaS
3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O
2H2O + Na2S + MgCl2 → H2S + Mg(OH)2 + 2NaCl
6H2O + 3Na2S + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaNO3
2HCl + Na2S → H2S + 2NaCl
Na2s ra so2
3H2SO4 + Na2S → 2H2O + S + SO2 + 2NaHSO4
Na2S + 2O2 → Na2SO4 (phản ứng xảy ra khi nhiệt độ trên 400 độ)
2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O
Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3 + 3H2S + 3Na2SO4
Na2S + SnCl2 → 2NaCl + SnS
2Na + S → Na2S
Na2S + Zn(NO3)2 → 2NaNO3 + ZnS
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4 , NaCl, NaBr, Na2S , NaNO3 . Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải
Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm.
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (màu trắng)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (màu vàng nhạt)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :
Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3 (màu đen)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :
Na3PO4 + 3AgNO3 → Na3PO4 + 3NaNO3 (màu vàng)
– Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3
Tag: agno3 hno3 al no3 3 alno33 o2 koh al2 so4 al2so43 nhận biết cộng