Ôn tập 9 bài về axit glutamic

 Bài 1: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2 % về khối lượng ) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

 Lời giải:

 Trong X có mO = 0,412m → nO(X) = 0,02575m

 → nCOOH = 0,012875m

 →mmuối = mX + 22nCOOH = m + 22.0,012875m = 20,532 → m = 16

 Bài 2: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 Lời giải:

 Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol.

 COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 0,66 mol.

 ⇒ nCOO = 0,91 – 0,66 = 0,25 mol ⇒ m = 0,24 × 56 = 14(g)

 Bài 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol O2, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 Lời giải:

 Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,4 mol.

 COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 1,55 mol.

 ⇒ nCOO = 2,05 – 1,55 = 0,5 mol ⇒ m = 0,5 × 40 = 20(g)

 Bài 4: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

 Lời giải:

 Ta có nHCl = 0,175.2 = 0,35

 Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,35mol 0,35mol

 H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O

 0,15mol 0,3 mol

 nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

 Bài 5: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:

 Lời giải:

 Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol

 ⇒ ∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol.

 + nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol

 ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol

 Bảo toàn khối lượng ta có:

 mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam.

 Bài 6: Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

 Lời giải:

 Ta xem như hỗn hợp axit glutamic và HCl phản ứng vừa đủ với NaOH.

 ⇒ Ta có ∑n(–COOH) + ∑nH+ = ∑nOH–

 ⇒ ∑nOH– = 2nAxit glutamic + nHCl = 0,1×2 + 0,15×2 = 0,5 mol = nNaOH cần pứ

 Bài 7: Viết 2 phương trình hóa học tiêu biểu

 Lời giải:

 NH2C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + 2H2O

 NH2C3H5(COOH)2 + 2KOH → NH2C3H5(COOK)2 + 2H2O

 Bài 8: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

 Lời giải:

 

 Bài 9: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

 Lời giải:

 Các chất thỏa mãn : axit glutamic, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, gly-gly.

  

 valin lysin 23g hh