37 bài tập axit acetic

Bài 1: axit axetic ra natri axetat

Lời giải:

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

Bài 2: natri axetat ra axit axetic

Lời giải

CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Bài 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Lời giải

X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C

⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3

Bài 4: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Lời giải

CH3OH + CH3COOH ⇄ CH3COOCH3+ H2O

X là CH3COOCH3

Bài 5: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.

Lời giải

CH3COOC2H5

Bài 6: Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:

Lời giải

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O -> C16H22O11 + 5CH3COOH

Bài 7: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là

Lời giải

CH3COOH + CH3OH ⇆ CH3COOCH3(metylaxetat) + H2O

Bài 8: PT axit axetic + br2 và nêu hiện tượng

Lời giải

CH3COOH + Br2 ⟶ BrCH2COOH + HBr

Không thể làm mất màu dung dịch Br2

Bài 9: andehit axetic ra axit axetic

Lời giải

CH3CHO + O2 CH3COOH

Bài 10: Trung hoà 400 ml dd axit axetic 0.5M bằng dd NaOH 0.5M . Tính thể tích dd CH3COOH đã phản ứng

Lời giải

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

=>nNaOH = nCH3COOH = 0,4.0,5 = 0,2mol

=>VNaOH=0,2 / 0,5=0,4l=400ml

Bài 11: Cho 50 ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42g muối.

a/ tính nồng độ mol của dd axit

b/ tính thề tích khí H2 (đktc)

Lời giải

a)

n(CH3COO)2Mg=1,42/142=0,01(mol)

PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2

0,02<————0,01—-->0,01

=>CM(dd.CH3COOH)=0,02/0,05=0,4M

b)

VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)

Bài 12: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Lời giải

75%

Bài 13: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là

Lời giải

80%

Bài 14: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200 gam ancol isoamylic (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%).

Lời giải

(CH3)2CH-CH2CH2OH + CH3COOH ↔CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

Do n ancol isoamylic = 200 / 88 > n CH3COOH = 132,35 / 60

→ m este = 132,35 / * 0,68 * 130 = 195 gam

Bài 15: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 – 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.

(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.

(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH  (xúc tác H2SO4) -> CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O

(a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa.

(b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este.

(c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên.

(d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(e) đúng.

Bài 16: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Lời giải

nCH3COOC6H5 : 0,1 và n CH3COOH : 0,2 mol

Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x

∑ nOH­- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol)

=> 4x = 0,4 <=> x = 0,1

=> nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)

BTKL: m X + m hh kiềm = m muối + m H2O

=> m­ muối = 0,1. 136 + 0,2. 60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)

Bài 17: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

Lời giải

Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

– Cho 3 chất vào H2O thì chất không tan là triolein

– Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic. Chất còn lại là glixerol

Bài 18: Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là:

Lời giải

CH3COOH + CH3OH ⇆ CH3COOCH­3 + H2O

Bài 19: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

44.65

Bài 20: Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?

Lời giải

5

Bài 21: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:

Lời giải

Trong phân tử axit axetic có nhóm – COOH. Chính nhóm này gây nên tính axit cho phân tử axit axetic.

Bài 22: axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3.

Lời giải

axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3.

Bài 23: Axit axetic là sản phẩm của quá trình nào sau đây?

Lời giải

Axit axetic là sản phẩm của quá trình oxi hóa rượu. Trong quá trình này, rượu chưa bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2.

Bài 24: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Lời giải

Các PTHH xảy ra:

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2

CH3CH(OH)CH3+ Na → CH3CH(ONa)CH3+ ½ H2

Ta có: nH2 = 0,02 mol

Theo PTHH ta có: nX = nNa = 2.nH2 = 0,04 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mNa = m + mH2

→ 0,04.60 + 0,04.23 = m + 0,02.2 suy ra m = 3,28 gam.

Bài 25: butan ra axit axetic

Lời giải

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

Bài 26: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

11.75

Bài 27: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Lời giải

62.5%

Bài 28: Cách nhận biết axit axetic

Lời giải

– Axit axetic là một axit hữu cơ đơn giản và thường gặp.

– Cách nhận biết: dùng quỳ tím.

– Hiện tượng: quỳ tím hóa đỏ.

– Ngoài ra, có thể sử dụng muối cacbonat hoặc kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học để nhận biết.

Ví dụ:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O

Bài 29: axit axetic ra canxi axetat

Lời giải

Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O

Bài 30: Viết công thức cấu tạo của axit axetic

Lời giải

CH3COOH

Bài 31: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

0.5

Bài 32: 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng

Lời giải

nNaOH = 0,15 mol.

Lập hpt ta tính được nCH3COOH = 0,1 mol. nCH3COOCH2CH3 = 0,05 mol.

%CH3COOCH2CH3 = 0,05 * 88 / 10,4 = 42,3 %

Bài 33: axit axetic + agno3/nh3

Lời giải

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

Bài 34: ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic

Lời giải

Sản xuất cồn

Bài 35: axit axetic có tham gia phản ứng tráng gương không

Lời giải

Chất có phản ứng tráng bạc là chất có chức –CHO. Vì vậy axit axetic không tham gia phản ứng tráng gương.

Bài 36: axit axetic ra kẽm axetat

Lời giải

2CH3COOH + Zn → H2 + (CH3COO)2Zn

Bài 37: amoni axetat ra axit axetic

Lời giải

HCl + CH3COONH4 → CH3COOH + NH4Cl

 

 

 

 

Tag: ctpt glucozo 3g 6g 400ml 50ml 39 9g 20ml 92 300ml lý thuyết soạn thêm 4ml 21g phương sao axetilen propan ol 45g vô hạn agno3