23 câu hỏi bài tập về KOH

 Câu 1: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

 Đáp án

 P2O5; CO2; Al2O3 ; SO3

 Câu 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

 Đáp án:

 Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

 – Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

 – Dùng BaCO3:

 + Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

 + Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

 + Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

 BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

 BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2↑ + H2O

 Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: KOH, KCl, K2SO4, KNO3.

 Đáp án: 

 Lấy mẫu thử của 4 dung dịch:

 Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:

 Mẫu thử làm xanh màu quỳ tím là KOH, các chất khác không đổi màu quỳ tím

 Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:

 +Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04

 K2S04+BaCl2=>BaS04+2KCl

 +Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl,KN03

 Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:

 +Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl

 AgN03+KCl=>AgCl+KN03

 +Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03

 Câu 4: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,3 gam hỗn hợp muối Clorua. Số gam mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là

 Đáp án

 1,6 và 4,48.

 Câu 5: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

 Đáp án

 Ta có nH+ = nHCl = 0,04 mol

 Phương trình phản ứng: H+ + OH- → H2O

 → nOH- = 0,04 mol

 Chú ý lượng dung dịch X cần trung hòa bằng 1/10 lượng ban đầu

 → mNa+ + mK+ + mCa2+ = 1,7 -mOH- = 1,7 – 0,04×17 = 1,02 gam

 mmuối = mNa+ + mK+ + mCa2+ + mCl- = 1,02 + 0,04×35,5 = 2,44 gam.

 Câu 6: tại sao nacl không tác dụng với koh

 Đáp án

 Muối không tác dụng với bazo

 Câu 7: koh làm quỳ tím chuyển màu gì

 Đáp án

 Khi quỳ tím tác dụng với bazơ, quỳ tím hóa sang màu xanh.

 Câu 8: Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:

 Đáp án

 K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

 Câu 9: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

 Đáp án

 0.5M

 Câu 10: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

 Đáp án

 KH2PO4 và K3HPO4

 Câu 11: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là:

 Đáp án

 Ta có: a lít dung dịch KOH có pH = 12 ⇒ pOH = 2

 ⇒ nOH − bđ = 0,01a (mol)

 8 lít đung dịch HCl có pH = 3

 ⇒ bđ = 8.10-3 (mol)

 pH sau = 11 > 7 ⇒ KOH dư

 Ta có: pOH sau = 3 ⇒ [OH-] dư = 10-3M

 ⇒ nOH − dư = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8)

 ⇒ a = 1,78

 Câu 12: Dung dịch KOH 0,0001M có pH bằng bao nhiêu

 Đáp án

 nOH− = 0,0001 mol

 =>pOH = −lg[OH−] = −lg(0,0001) = 4 => pH = 14 − 4 = 10

 Câu 13: Tính pH của dung dịch KOH 0,001M:

 Đáp án

 11

 Câu 14: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

 Đáp án

 KOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.

 Câu 15: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

 Đáp án

 – Khi dùng KOH:

 +) Mg, Fe: không có hiện tượng

 +) K, Na: chất rắn bị hòa tan + khí (M + H2O → MOH + 0,5H2)

 +) Al2O3: chất rắn bị hòa tan (Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O)

 +) Al: chất rắn bị hòa tan + khí (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)

 +) Zn: chất rắn bị hòa tan + khí (Zn + 2NaOH + H2O → Na2ZnO2 + 2H2)

 Câu 16: Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra (ở đktc) là

 Đáp án

 2,24 lít.

 Câu 17: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M. Người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là:

 Đáp án

 36.67

 Câu 18: KOH là chất gì,  KOH đọc là gì

 Đáp án

 Kali hydroxide là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. đọc là Kali hydroxide

 Câu 19: KOH có kết tủa không, koh có tan trong nước không

 Đáp án

 Do là chất tan nên không tạo kết tủa

 Câu 20: koh là oxit gì

 Đáp án

 là một kiềm mạnh không phải oxit

 Câu 21: Trung hòa dung dịch KOH 2M bằng 250ml HCL 1,5M

 Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng

 Đáp án

 KOH + HCl → KCl + H2O

 Đổi 250 ml = 0,25 l

 n HCl = 0,25 . 1,5 = 0,375 mol

 Theo PTHH :

 n KOH = n HCl = 0,375 mol

 V dd KOH = 0,375 : 2 = 0,1875 l

 Câu 22: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

 Đáp án

 AlCl3 + KOH : 0,18 mol→ 0,06 mol Al(OH)3 + dd Y

 DD Y + KOH : 0,21 mol → 0,03 mol Al(OH)3

 Nhận thấy khi thêm KOH vào dung dịch Y lại tạo kết tủa

 → trong dung dịch Y còn AlCl3 còn dư : (0,1x- 0,06) mol

 Vì 3×nKOH = 0,09 <nKOH = 0,21 mol → xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa

 4nAlCl3 dư = nkết tủa + nKOH → nAlCl3 = (0,03 +0,21):4= 0,06 → 0,1x-0,06 = 0,06 → x= 1,2

 Câu 23: koh màu gì

 Đáp án

 Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng

  

  

  

  

 Tag: h2s04 17g ca oh 001m đến 50ml cách 150ml