Bài 1: Các phương trình nên biết của Na3PO4
3AgNO3 + Na3PO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4
3K2SO4 + 2Na3PO4 → 2K3PO4 + 3Na2SO4
3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaOH
24HNO3 + Na3PO4 + 12(NH4)2MoO4 ⟶ 12H2O + 3NaNO3 + 21NH4NO3 + (NH4)3PO4.12MoO3
2Na3PO4 + 3MgCl2 → 6NaCl + Mg3(PO4)2
6NaOH + P2O5 → 2 Na3PO4 + 3 H2O
3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → không phản ứng
3 MgSO4 + 2 Na3PO4 → 3 Na2SO4 + Mg3(PO4)2
Na3PO4 + 3H2O → 3NaOH + H3PO4
Chất nào tạo kết tủa vàng với dung dịch na3po4 : đáp án AgNO3
3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → 6NaNO3 + Ba3(PO4)2↓
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4 , NaCl, NaBr, Na2S , NaNO3 . Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm.
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (màu trắng)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (màu vàng nhạt)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :
Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3 (màu đen)
– Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :
Na3PO4 + 3AgNO3 → Na3PO4 + 3NaNO3 (màu vàng)
– Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3.
Bài 3: Nhận biết: a. NaCl, NaNO3, Na3PO4, Na2SO4
b. NaCl, NH4NO3, Na3PO4, NH4Cl
Lời giải:
a, Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm
– Nhỏ dd AgNO3 vào các ống nghiệm
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa vàng → ống nghiệm chứa Na3PO4
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
vàng
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → ống nghiệm chứa NaCl, Na2SO4
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
trắng
Na2SO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4 +2 NaNO3
trắng
+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NaNO3
– Trích mỗi mẫu thử NaCl, Na2SO4 một ít cho vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ dung dịch BaCl2 vào:
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → ống nghiệm chứa Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl
trắng
+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NaCl
b, Trích mỗi mẫu thử một ít cho vào ống nghiệm
– Nhỏ dung dịch NaOH vào các ống nghiệm.
+ Các ống nghiệm xuất hiện khí mùi khai → Nhóm 1 gồm dd NH4NO3 và NH4Cl
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ + H2O
NaOH + NHCl → NaCl + NH3↑ + H2O
mùi khai
+ Các ống nghiệm không có hiện tượng gì → Nhóm 2 gồm dd NaCl và Na3PO4
– Nhỏ dd AgCl vào ống nghiệm chứa các dung dịch ở nhóm 1 và nhóm 2:
Nhóm 1:
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng → ống nghiệm chứa NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
trắng
+ Ống nghiệm không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NH4NO3
Nhóm 2:
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng → ống nghiệm chứa NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
trắng
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu vàng → ống nghiệm chứa Na3PO4
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
vàng
Tag: ra na3po4- k2so4 caoh2 ca oh caoh2+na3po4 hno3 hno3+na3po4 mgcl2+na3po4 mgcl2 na3po4+p2o5 cano32 hco3 cahco32 mgso4+na3po4 na3po4+h2o net ionic equation na2so3 nh4 3po4 no3 ba molar mass name