Câu 1: Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Các dung dịch có pH > 7 là
 Lời giải:
 Dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
 Câu 2: Các phương trình phổ biến của KCL
 2KCl + Na2CO3 → K2CO3 + 2NaCl
 HNO3 + KCl → KNO3 + HCl
 2H2SO4 + 4KCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + 2K2SO4 + MnCl2
 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2)
 KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
 2KCl + Pb(NO3)2 → 2KNO3 + PbCl2 (Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.)
 2KI + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + I2 + 2KCl
 kcl na2so4 có phản ứng không, đáp án là KHÔNG
 Nahco3 + kcl không phản ứng với nhau
 na + kcl không phản ứng với nhau
 2 KCl + Ba(OH)2 → 2 KOH + BaCl2
 K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
 H2O + KCl + NH3 → KOH + NH4Cl
 Ca(OH)2 + 2 KCl → CaCl2 + 2 KOH
 K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl
 cacl2 ra kcl
 K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl
 Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl
 H2O + KCl → H2 + KClO3
 br2 + kcl -> không xảy ra phản ứng
 4 CuSCN + 7 KIO3 + 14 HCl → 7 ICl + 4 HCN + 4 CuSO4 + 7 KCl + 5 H2O
 NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
 cucl2 ra kcl
 2 K + CuCl2 → Cu + 2 KCl
 2 KClO3 + 3 C → 2 KCl + 3 CO2
 MgCl2 + K2SO4 → 2KCl + MgSO4
 khco3 ra kcl
 HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2
 Câu 3: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
 Lời giải:
 Gọi nKCl = x mol; nNaCl = y mol
 => mhỗn hợp = 74,5x + 58,5y = 26,6 (1)
 KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
 x → x
 NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
 y → y
 mkết tủa = mAgCl => 143,5 (x+y) = 57,4 (2)
 Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol; y = 0,2 mol
 => mKCl = 14,9 gam; mNaCl = 11,7 gam
 => %KCl = 56%; %NaCl = 44%
 Câu 4: kcl là axit hay bazo
 Lời giải:
 muối trung tính
 Câu 5: Phân biệt ba loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.
 Lời giải:
 – Lấy mẫu thử và đánh dấu
 – Cho Ca(OH)2 vào các mẫu thử
 + Mẫu thử có mùi khai chất ban đầu là NH4NO3
 2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + H2O
 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ca(H2PO4)2
 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 →→ Ca3(PO4)2 + H2O
 + Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là KCl
 Câu 6: Nhận biết 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
 Lời giải:
 Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.
 Dung dịch nào tác dụng được với Br2 hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.
 Br2 + 2KI → 2KBr + I2
 Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với Cl2 tạo ra dung dịch có màu vàng nâu (màu của Br2 tan trong nước), đó là dung dịch KBr.
 Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
 Hai dung dịch còn lại là KF và KCl : cho tác dụng với dung dịch AgNO3, dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KCl.
 KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
 Dung dịch còn lại là KF.
 Câu 7: Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào ?
 Lời giải:
 Điều chế kim loại K bằng phương pháp: Điện phân KCl nóng chảy
 Câu 8: ph của kcl là bao nhiêu ?
 Lời giải:
 môi trường trung tính, pH = 7.
 Tag: na2co3+kcl số o2 ag electrode pb no3 pbno32 fecl3 fecl2 kscn fe scn benzen c6h6 pt ion baoh2 oh is an acid or base mba ca h2po4 cách k2co3-kcl caoh2 mấy