13 bài tập ôn tập về SiO2

 Câu 1: Phương trình hóa học tiêu biểu của SiO2

 2O2 + SiH4 ⟶ 2H2O + SiO2

 SiO2 + K2O → K2SiO3

 Sio2 ra sif4

 SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

 SiO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaSiO3

 SiO2 + 4HNO3 → Si(NO3)4 + 2H2O

 Sio2 ra si

 SiO2 + 2H2 → Si + 2H2O

 Si ra sio2

 Si + O2 → SiO2

 BaO + SiO2 → BaSiO3

 Al2O3 + 3SiO2 → Al2(SiO3)3

 K2CO3 + SiO2 → CO2 + K2SiO3

 Câu 2: Các chất nào trong dãy tác dụng được với sio2

 Đáp án:

 SiO2 là một oxit axit nên có khả năng tác dụng với kiềm như NaOH; oxit bazo như K2O, CaO và ngoài ra còn tác dụng được với Na2CO3.

 NaOH, Na2CO3, K2O, CaO.

 Câu 3: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất ?

 Đáp án:

 Thủy tinh, đồ gốm

 Câu 4: Sio2 không tác dụng với chất nào sau đây – sio2 không phản ứng với chất nào

 Đáp án:

 Dung dịch Hcl

 Câu 5: axit tương ứng của sio2

 Đáp án:

 H2SIO3

 Câu 6: Người ta thường dùng cát (SiO2) để chế tạo khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng hóa chất nào dưới đây ?

 Đáp án:

 Để làm sạch cát bám trên bề mặt vật dụng kim loại, có thể dùng dung dịch HF do SiO2 tan được trong HF

 SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

 Câu 7: sio2 là liên kết gì

 Đáp án:

 SiO2 liên kết lại với nhau thành pahan tử rất lớn và tồn tại ở 2 dạng là dạng tinh thể và vô định hình

 Câu 8: Sio2 tác dụng với chất nào

 Đáp án:

 (*) Tác dụng với kim loại: (như Al, Mg, . . .)

 SiO2 + 2 Mg = 2 MgO + Si + 89 Kcal

 (*) Nó không tác dụng với hầu hết áxit ngoại trừ HF, theo phản ứng sau:

 SiO2 + 4 HF = SiF4 + 2 HOH

 (*) Tác dụng với kiềm:

 SiO2 + 2 NaOH = Na2SiO3 + HOH

 (Đây là phản ứng tiêu biểu củ ngành silícat!)

 (*) Tác dụng với muối:

 SiO2 + Na2CO3 = Na2SiO3 + CO2 (cũng là phản ứng đặc trưng của ngành này)

 Câu 9: Công thức electron của sio2

 Đáp án:

 O=Si=0

 Câu 10: Cho các chất: O2 ( 1 ) , CO2 ( 2 ) , H2 ( 3 ) , Fe2O3 ( 4 ) , SiO2 ( 5 ) , HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc ( 8 ) , HNO3 ( 9 ) , H2O ( 10 ) , KMnO4 ( 11 ) . Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

 Đáp án:

 9 chất

 Câu 11: Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là:

 Đáp án:

 Các chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là:KBr, S, P, FeO, Cu

 Câu 12: sio2 hóa trị mấy ?

 Đáp án:

 Oxy hóa trị 2 => Si hóa trị 4

 Câu 12: Sio2 tác dụng với axit nào

 Đáp án:

 HF là axit yếu nhưng hòa ta được oxit axit SiO2, còn các axit mạnh như HCl, HBr, HI lại ko hòa tan đươc.

 Câu 13: Nêu cách tách al2o3 fe2o3 sio2

 Đáp án:

 Cho Al2O3, Fe2O3. SiO2 tác dụng với HCl dư ta tác được SiO2 không phản ứng với HCl dư.

 Còn 2 chất kia tạo ra AlCl3 và FeCl3

 Al2O3 + 6 HCl = 2AlCl3 + 3H2O

 Fe2O3 +6 HCl = 2 FeCl3 +3H2O

 Đem cho AlCl3 và FeCl3 tác dụng với NaOH ta tách ra được Fe(OH)3 kết tủa đem nung lên tạo ra Fe2O3 nguyên chất còn lại là NaAlO2 đem cho NaAlO2 tác dụng với khí CO2 và H2O tạo ra Al(OH)3 kết tủa rồi đem nung lên ở nhiêt độ cao tạo ra Al2O3 nguyên chất

  

  

  

 phải chính ba oh baoh2 hno3+sio2 e sio2- sio2+bao khỏi hỗn hợp gồm rắn a al2o3+sio2 phase diagram slick wax sio2+k2co3