11 bài tập ôn tập về C2H5OH

 Bài 1: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là

 Lời giải:

 Dùng quỳ tím để phân biệt 3 chất trên

 CH3COOH  làm quỳ tím chuyển thành hồng, CH3NH2 làm quỳ tím chuyển thành xanh, C2H5OH  không làm đổi

 Bài 2: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

 Lời giải:

 Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO- Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3

 Bài 3: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thứ tự nào

 Lời giải:

 Những chất tạo được liên kết H liên phân tử càng bền vững thì có nhiệt độ sôi càng cao: CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO

 Bài 4: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH(có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

 Lời giải:

 4,4 gam

 Bài 5: Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng

 Lời giải:

 Quỳ tím

 Bài 6: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

 Đáp án:

 50%

 Bài 7: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

 Lời giải:

 Ta dùng NaOH dư vì

 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

 – Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.

 – Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.

 Bài 8: Cho C2H5OH . Số nguyên tử H có trong hợp chất

 Lời giải:

 6

 Bài 9: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

 Lời giải:

 4 chất

 Bài 10: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng vơi Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá tri của m là

 Lời giải:

 nOH của X = 1.4

 công thức tổng quát của X là CnH2n+2O

 nH trong X = 5.2 mol

 nên 2n+2 = 5.2/1.4 => n = 6/7

 => m = 1,4 . (12.6/7 + 2.6/7 + 2 + 16) = 42

 Bài 11: Liệt kê 1 số phương trình phản ứng tiêu biểu của C2H5OH

 Lời giải:

 c2h5oh + mg -> không phản ứng

 C2H5OH + MgO → Mg(C2H5O)2 + H2O

 CH4 ra c2h5oh

 2CH4 (1500oC , Làm lạnh nhanh)→ C2H2 + 3H2

 C2H2 + H2 (pd, nhiệt độ) → C2H4

 C2H4 + H2O (H2SO4 nhiệt độ)-> C2H5OH

 C2H5OH (170oC, H2SO4) -> C2H4 + H2O

 c2h5oh lên men

 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

 2C2H5OH + Zn -> không xảy ra phản ứng

 C2H5OH + ZnO → Zn(C2H5O)2 + H2O

 C2H5OH + 2CrO3 → 3H2O + Cr2O3 + 2CO2

 c2h5oh cro3 hiện tượng CrO3 và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen.

 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O

 C2H6 + O2 → C2H5OH + H2O

 CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

  

 lỏng 6g 9 2g 3g etanol metan axetilen axetic h20 kal so4 giấm tượng c2h5 2o c2h5oh-ch3coona