20 bài tập ôn tập về C2H5OH

Bài 1: Liệt kê một số phương trình tiêu biểu của C2H5OH

Lời giải:

c2h5oh ra axit axetic

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

axit axetic + etanol

C2H5OH + CH3COOH ↔ H2O + CH3COOC2H5

2 C2H5OH + Ca → Ca(C2H5O)2 + H2

Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 ⟶ 2C2H5OH + (HCOO)2Ca

C2H5OH + CaO → C2H4O + Ca + H2O

CaCl2 + 3C2H5OH = CaCl2·3C2H5OH

Etanol ra anđehit axetic

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

C2H5OH + CuSO4 → CuO + SO3 + CH3CHO + H2O

C2H5OH + 2 CuSO4 → Cu2O + SO3 + H2SO4 + CH3CHO

andehit axetic ra etanol

CH3CHO + H2 -> C2H5OH

glucozo ra c2h5oh

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H2 + C2H5OH + CO → C2H3COOC2H5

C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O

2C2H5OH + Ba → (C2H5O)2Ba + H2

c2h5oh ra c2h5och3

C2H5OH + CH3OH → H2O + C2H5OCH3

H2N-CH2-COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O

C2H5OH + K2CO3 → 2 KOC2H5 + CO2 + H2O

điều chế cao su buna từ c2h5oh

2C2H5OH → C4H6 + H2 + H2O

nC4H6 (nhiệt độ, xúc tác na, áp suất) → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

H2N-CH2-COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O

alanin + c2h5oh

C3H7NO2 + C2H5OH → NH2CH2CH2COOC2H5 + H2O

Đun nóng c2h5oh với h2so4 đặc 170 độ ( c2h5oh tách nước )

C2H5OH (170 oC, H2SO4) -> C2H4 + H2O

etanol ra etanal

C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O

etanal ra etanol

CH3CHO + H2 -> C2H5OH

etyl clorua ra etanol

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

etanol ra etyl clorua

C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O

etanol ra natri etylat

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

natri etylat ra etanol

H2O + CO2 + C2H5ONa → C2H5OH + NaHCO3

Bài 2: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:

Lời giải:

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O

nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol

=> nCO2 = 0,75 mol

=> n tinh bột = 0,75.100/81 = 25/27 mol

=> m = 25/27.162 = 150 g

Bài 3: tinh bột ra glucozơ ra etanol

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 (lên men) → 2C2H5OH + 2CO2

Bài 4: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Lời giải:

phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.

giả thiết cho: nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; neste = 0,125 mol.

có: 0,2 mol axit < 0,3 mol ancol ⇒ axit “ít dư” hơn so với ancol.

⇒ hiệu suất phản ứng tính theo axit, H = 0,125 ÷ 0,2 = 62,5%

Bài 5: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên

Lời giải:

Bài 6: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó? 

Lời giải:

Cu(OH)2

glucozơ: tạo phức mà xanh lam và kết tủa đỏ gạch.

glixerol: tạo phức màu xanh lam.

axit axetic: hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh.

etanol: không hiện tượng.

Bài 7: c2h5oh là axit hay bazo

Lời giải:

C2H5OH (còn được gọi là etanol) không phải là axit hoặc bazơ. Nó là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm rượu (alcohol), có công thức hóa học là C2H5OH.

Bài 8: Etanol có tác dụng với brom không – etanol có làm mất màu dung dịch brom không

Lời giải:

Không tác dụng và không làm mất màu

Bài 9: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

Lời giải:

Bài 10: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 °C ) thì số ete thu được tối đa là:

Lời giải:

Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH3–O–CH3 , C2H5–O–C2H5 và C2H5–O–CH3 .

Bài 11: m của c2h5oh

Lời giải:

Phân tử khối của C2H5OH là :

12.2 + 1.5 + 16 + 1 = 46 ( Đvc)

Bài 12: Nhận biết các chất lỏng sau benzen etanol glixerol phenol

Lời giải:

Cho đồng (II) hidroxit vào các mẫu thử:

– Chất nào làm tan đồng II hidroxit , tạo dung dịch màu xanh lam là glixerol

3C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại :

– chất tạo kết tủa trắng là phenol

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Cho nước vào 2 mẫu thử còn

– Chất nào tan , tạo thành dung dịch đồng nhất là etanol

– Chất nào không tan là benzen

Bài 13: Bằng PPHH hãy phân biệt các chất lỏng sau : Etanol , Glixerol ,phenol , Axit axetic , dung dịch anđehit axetic

Lời giải:

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

– hóa đỏ là axit axetic

Cho đồng II hidroxit vào mẫu thử còn :

– mẫu thử tan thành dung dịch xanh lam là glixerol

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5O(OH)2]2Cu + 2H2O

Cho dung dịch brom vào mẫu thử còn lại :

– tạo kết tủa trắng là phenol

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

– làm mất màu nâu đỏ là anđehit axetic

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

– không hiện tượng là etanol

Bài 14: etanol và phenol đồng thời phản ứng được với

Lời giải:

etanol và phenol đồng thời phản ứng được với

Bài 15: thuốc thử để phân biệt etanol và phenol

Lời giải:

Chọn thuốc thử là dung dịch brom: + Xuất hiện kết tủa trắng ⟶ phenol. + Không hiện tượng ⟶ etanol.

Bài 16: Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Lời giải:

Bài 17: Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A

Lời giải:

%mphenol =67,14%; %mEtanol = 32,86%

Bài 18: xenlulozo tan tốt trong nước và etanol đúng hay sai

Lời giải:

Sai

Bài 19: etanol và axit axetic đều tác dụng với

Lời giải:

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na

Bài 20: Etanol có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây?

A. Na, HCl, NaOH

B. O2, Br2 lỏng, CuO, HBr

C. dung dịch KMnO4, K, H2SO4 loãng

D. Na, HBr, O2, CuO

Lời giải:

Na, HBr, O2, CuO

 

oh h2nch2cooh nh2ch2cooh 12g 8g acid or base is an br stiren thực hành ít 14g