Bài 1: Liệt kê một số phương trình tiêu biểu của C2H5OH
Lời giải:
c2h5oh ra axit axetic
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
axit axetic + etanol
C2H5OH + CH3COOH ↔ H2O + CH3COOC2H5
2 C2H5OH + Ca → Ca(C2H5O)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 ⟶ 2C2H5OH + (HCOO)2Ca
C2H5OH + CaO → C2H4O + Ca + H2O
CaCl2 + 3C2H5OH = CaCl2·3C2H5OH
Etanol ra anđehit axetic
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CuSO4 → CuO + SO3 + CH3CHO + H2O
C2H5OH + 2 CuSO4 → Cu2O + SO3 + H2SO4 + CH3CHO
andehit axetic ra etanol
CH3CHO + H2 -> C2H5OH
glucozo ra c2h5oh
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C2H2 + C2H5OH + CO → C2H3COOC2H5
C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O
2C2H5OH + Ba → (C2H5O)2Ba + H2
c2h5oh ra c2h5och3
C2H5OH + CH3OH → H2O + C2H5OCH3
H2N-CH2-COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O
C2H5OH + K2CO3 → 2 KOC2H5 + CO2 + H2O
điều chế cao su buna từ c2h5oh
2C2H5OH → C4H6 + H2 + H2O
nC4H6 (nhiệt độ, xúc tác na, áp suất) → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
H2N-CH2-COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O
alanin + c2h5oh
C3H7NO2 + C2H5OH → NH2CH2CH2COOC2H5 + H2O
Đun nóng c2h5oh với h2so4 đặc 170 độ ( c2h5oh tách nước )
C2H5OH (170 oC, H2SO4) -> C2H4 + H2O
etanol ra etanal
C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
etanal ra etanol
CH3CHO + H2 -> C2H5OH
etyl clorua ra etanol
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
etanol ra etyl clorua
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
etanol ra natri etylat
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
natri etylat ra etanol
H2O + CO2 + C2H5ONa → C2H5OH + NaHCO3
Bài 2: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
Lời giải:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O
nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,75 mol
=> n tinh bột = 0,75.100/81 = 25/27 mol
=> m = 25/27.162 = 150 g
Bài 3: tinh bột ra glucozơ ra etanol
Lời giải:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 (lên men) → 2C2H5OH + 2CO2
Bài 4: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Lời giải:
phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
giả thiết cho: nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; neste = 0,125 mol.
có: 0,2 mol axit < 0,3 mol ancol ⇒ axit “ít dư” hơn so với ancol.
⇒ hiệu suất phản ứng tính theo axit, H = 0,125 ÷ 0,2 = 62,5%
Bài 5: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên
Lời giải:
Bài 6: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó?
Lời giải:
Cu(OH)2
glucozơ: tạo phức mà xanh lam và kết tủa đỏ gạch.
glixerol: tạo phức màu xanh lam.
axit axetic: hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh.
etanol: không hiện tượng.
Bài 7: c2h5oh là axit hay bazo
Lời giải:
C2H5OH (còn được gọi là etanol) không phải là axit hoặc bazơ. Nó là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm rượu (alcohol), có công thức hóa học là C2H5OH.
Bài 8: Etanol có tác dụng với brom không – etanol có làm mất màu dung dịch brom không
Lời giải:
Không tác dụng và không làm mất màu
Bài 9: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
Lời giải:
Bài 10: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 °C ) thì số ete thu được tối đa là:
Lời giải:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH3–O–CH3 , C2H5–O–C2H5 và C2H5–O–CH3 .
Bài 11: m của c2h5oh
Lời giải:
Phân tử khối của C2H5OH là :
12.2 + 1.5 + 16 + 1 = 46 ( Đvc)
Bài 12: Nhận biết các chất lỏng sau benzen etanol glixerol phenol
Lời giải:
Cho đồng (II) hidroxit vào các mẫu thử:
– Chất nào làm tan đồng II hidroxit , tạo dung dịch màu xanh lam là glixerol
3C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại :
– chất tạo kết tủa trắng là phenol
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Cho nước vào 2 mẫu thử còn
– Chất nào tan , tạo thành dung dịch đồng nhất là etanol
– Chất nào không tan là benzen
Bài 13: Bằng PPHH hãy phân biệt các chất lỏng sau : Etanol , Glixerol ,phenol , Axit axetic , dung dịch anđehit axetic
Lời giải:
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
– hóa đỏ là axit axetic
Cho đồng II hidroxit vào mẫu thử còn :
– mẫu thử tan thành dung dịch xanh lam là glixerol
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5O(OH)2]2Cu + 2H2O
Cho dung dịch brom vào mẫu thử còn lại :
– tạo kết tủa trắng là phenol
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
– làm mất màu nâu đỏ là anđehit axetic
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
– không hiện tượng là etanol
Bài 14: etanol và phenol đồng thời phản ứng được với
Lời giải:
etanol và phenol đồng thời phản ứng được với
Bài 15: thuốc thử để phân biệt etanol và phenol
Lời giải:
Chọn thuốc thử là dung dịch brom: + Xuất hiện kết tủa trắng ⟶ phenol. + Không hiện tượng ⟶ etanol.
Bài 16: Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Lời giải:
Bài 17: Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A
Lời giải:
%mphenol =67,14%; %mEtanol = 32,86%
Bài 18: xenlulozo tan tốt trong nước và etanol đúng hay sai
Lời giải:
Sai
Bài 19: etanol và axit axetic đều tác dụng với
Lời giải:
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na
Bài 20: Etanol có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây?
A. Na, HCl, NaOH
B. O2, Br2 lỏng, CuO, HBr
C. dung dịch KMnO4, K, H2SO4 loãng
D. Na, HBr, O2, CuO
Lời giải:
Na, HBr, O2, CuO
oh h2nch2cooh nh2ch2cooh 12g 8g acid or base is an br stiren thực hành ít 14g