Muối Trong Hoá Học: Tìm Hiểu Về Những Tên Gọi Và Công Thức Phổ Biến

 Trong thế giới của hóa học, muối không chỉ đơn thuần là một gia vị quen thuộc trên bàn ăn. Muối, trong hoá học, có những đặc điểm và tên gọi phức tạp. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này!

1. Muối là gì

 Trong hoá học, muối được hiểu là một chất kết tủa khi một axit tác dụng với một bazơ. Muối thường có tính dẫn điện và dễ tan trong nước.

2. Muối tiếng Anh là gì

 Muối trong tiếng Anh được gọi là “Salt”.

3. Công thức hoá học và tên gọi của một số muối phổ biến

  •  Na2SO4: Natri sunfat.
  •  NaH2PO4: Natri dihidro photphat.
  •  Ca(HCO3)2: Canxi bicacbonat.
  •  Na2CO3: Natri cacbonat hay còn gọi là soda tro.
  •  NH4NO3: Amon nitrat.
  •  CH3COONa: Natri axetat.
  •  KHCO3: Kali bicacbonat.
  •  KHSO4: Kali hiđro sunfat.
  •  K2SO4: Kali sunfat.
  •  KHS: Kali hiđro sunfua.
  •  Na2HPO3: Natri hiđro photphit.
  •  CH3COOK: Kali axetat.
  •  BaCl2: Bari clorua.
  •  CaCO3: Canxi cacbonat.
  •  Fe2(SO4)3: Sắt(III) sunfat.

4. “Sođa” hay “Sô đa” là muối gì

 Từ “sođa” hay “sô đa” thường chỉ natri cacbonat với công thức hoá học là Na2CO3.

5. Tính chất hóa học của muối

 Muối thường có tính dẫn điện khi ở dạng nước hoặc nóng chảy. Chúng có khả năng tác dụng với axit tạo ra khí và nước. Một số muối có khả năng hấp thụ ẩm từ không khí.

 Muối không chỉ giữ một vị trí quan trọng trong ẩm thực mà còn trong ngành hóa học. Mỗi muối có một tên gọi và công thức hoá học riêng biệt, và sự hiểu biết về chúng giúp chúng ta có cái nhìn sâu rộng hơn về thế giới hoá học xung quanh.

  

 la na2so4 nah2po4 ca hco3 na2hpo4 nh4no3 ch3coona khco3 khso4 k2so4 khs na2hpo3 ch3cook bacl2 sođa sô đa caco3 fe2 so4 cách