Bài tập Sắt và CuSO4

 Bài 1: Nhúng thanh fe vào dung dịch cuso4

 Phản ứng xảy ra:

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 Hiện tượng kim loại Cu sinh ra sẽ bám vào thanh Fe nên thanh Fe có màu đỏ, dung dịch CuSO4 (màu xanh) phản ứng một phần nên màu xanh bị nhạt dần.

 Bài 2: Cho 5,12 hỗn hợp gồm FeO,Fe,Fe2O3 trog đ CuSO4 dư. Sau pứng kết thúc lọc chất rắn không tan . Phương trình phán ứng

 Fe+CuSO4FeSO4+Cu

 FeO+2HClFeCl2+H2O

 Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O

 Bài 3: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

 Lời giải:

 Phản ứng: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.

 nFe = 0,107 mol; nCuSO4 = 0,1 mol.

 ⇒ Fe còn dư. Tăng giảm khối lượng có m = 6 + 0,1 × (64 – 56) = 6,8 gam.

 Bài 4: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

 Lời giải:

 CuSO4: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4.

 ZnCl2: không xảy ra, do không có 2 điện cực.

 FeCl3: không xảy ra, do không có 2 điện cực (Fe3+ + Ni =Fe2+ + Ni2+)

 AgNO3: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Ag, dung dịch chất điện li là AgNO3.

 Xem thêm: cuso4.5h2o

 Bài 5: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

 Lời giải:

 Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là FeCl2, CuSO4.

 Các chất BaCl2 và KNO3 không phản ứng được với dung dịch NaOH là do không thỏa mãn điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.

 Bài 6: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với

 Đáp án:

 Zn

 Bài 7: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSOđã dùng là: 

 Đáp án:

 Đặt nCuSO4 = x mol.

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

 x ←     x                     →  x    (mol)

 Khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam

 ⟹ mFe tăng = mCu – mFe pứ ⟹ 64x – 56x = 0,8 ⟹ 8x = 0,8 ⟹ x = 0,1.

 ⟹ CM CuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5M.

 Bài 8: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :

 Đáp án:

 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

 56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu ⇒ khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).

 x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

 ⇒8x = 56 . 0,2857

 ⇒x = 1,9999.

 Bài 9: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phải dùng chất nào dưới đây để có thể loại bỏ được tạp chất?

 Đáp án:

 Ta dùng bột Fe dư để loại bỏ tạp chất CuSOtrong dung dịch FeSO4:

 Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓

 Sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch  FeSOkhông bị lẫn tạp chất

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: học fe+cuso4 fe+ 100ml 1m lá biệt dd đều 6g cộng bacl2 200ml ống nghiệm chứa thả 4g