Bài 1: Viết các phương trình hóa học thường gặp của K2CO3
K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3(↓)
Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + 2H2O + K2CO3
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
K2CO3 + 2NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + K2SO4 + CO2
K2CO3 + 2KHSO4 → H2O + 2K2SO4 + CO2
K2CO3 + MgCl2 → 2KCl + MgCO3
2HCl + K2CO3 → H2O + 2KCl + CO2
K2CO3 + 2NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + K2SO4 + CO2
2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 + 6KCl + 3CO2
Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3
K2CO3 + 2AgNO3 -> Ag2CO3 + 2KNO3
Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 → 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3
H2SO4 + K2CO3 → H2O + K2SO4 + CO2
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
15C2H5OH + 5K2CO3 → 10C2H5COOK + 5CO2 + 2H20
3K2CO3 + 2H3PO4 → 3H2O + 2K3PO4 + 3CO2
2SO2 + K2CO3 + H2O → 2KHSO3 + CO2
Bài 2: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
Đáp án:
Bài 3: Nhận biết kcl kno3 k2so4 k2co3
Lời giải:
*Trích mẫu thử từ các lọ và cho tác dụng với quỳ tím.
– Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl.
-Còn lại là KCl, K2SO4, K2CO3,KNO3.
* Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với dd Ba(OH)2.
– Tạo kết tủa trắng là K2SO4.
K2SO4 + Ba(OH)2 => BaSO4 + 2KOH
-Còn lại là KCl, K2CO3,KNO3.
* Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với dd AgNO3AgNO3.
– Tạo kết tủa là KCl
KCl + AgNO3 => AgCl +KNO3
– Còn lại là K2CO3 VÀ KNO3.
* Cho hai chất còn lại tác dụng với BaCl2.
– Tạo kết tủa là K2CO3.
K2CO3 + BaCl2 => 2KCl + BaCO3
-Còn lại là KNO3.
Bài 4: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Lời giải:
3.36 lít, 52.2 gam
Bài 5: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong lấy dư, thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là
Lời giải:
Bài 6: nhận biết k2so4 và k2co3
Lời giải:
Sử dụng dung dịch HCl có thể nhận biết K2SO4 , K2CO3.
+ Có khí thoát ra → K2CO3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
+ Không hiện tượng là K2SO4
Bài 7: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau khi thu được 39,4 gam kết. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
Lời giải:
2.66
Bài 8: Cho 150ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là bao nhiêu lít:
Lời giải:
nCO32- = 0,225mol
nH+ = 0,5mol > 2nCO32-
=> nCO2 = nCO32- = 0,225mol
=> V = 5,04 lít
Tag: ba no3 ca hco3 nahso4 khso4 mgcl2+k2co3 k2co3- alcl3+k2co3 alcl3 k2co3+alcl3 agno3 k2co3+agno3 al2so43 al2 so4 fecl3 2g mgso4+k2co3 c2h5oh h3po4 h3po4+k2co3 4g so2+k2co3 so2 trộn