Bài tập ôn tập về KMnO4

 Kmno4 là chất

 Kali permanganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KMnO₄, dùng làm chất tẩy trùng trong y học. Nó dễ tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím đậm

 Từ công thức kmno4 ta biết được thông tin gì

 Hợp chất được tạo từ nguyên tố K, O, Mn

 Tính đương lượng gam của kmno4

 Đương lượng hay Equivalent (Eq hay eq) là đơn vị đo lường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hóa sinh và thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn.

 đương lượng kmno4 là 158

 Bài 1: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là

 Lời giải:

 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

 Ta có nKMnO4 = 0,02

 HCl có 2 phần, 1 là tạo môi trường, 2 là bị oxi hóa,

 Mn7+ + 5e —>  Mn2+

 2Cl —> Cl+ 2e

 bảo toàn e, ta có: nCl- khử = 5nMn7+ = 5. 0,02 = 0,1 mol

 => Số mol HCl bị oxi hóa là 0,1 mol

 Tổng số mol HCl tham gia phản ứng là 0,16 mol

 Bài 2: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư , đặc , thể tích khí thu được ở ( đktc) là mấy lít

 Lời giải:

 đáp án 5.6 lít

 Bài 3: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ kmno4

 Lời giải:

 Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao (như KMnO4, KClO3,…)

 Bài 4: Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :

 Lời giải:

 1.344 lít

 Bài 5: Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là

 Lời giải:

 50%

 Bài 6: Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).

 Lời giải:

 Gọi a, b là số mol của KClO3 và KMnO4

 TH1 : Y có CO2, N2 và O2 dư

 KClO3

 →KCl + 3/2 O2

 2 KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2

 gọi nO2 = x ; =>nO2/kk = 3x*0.2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x

 hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x

 Pt

 C + O2 —> CO2

 n CO2 = nC = 0. 528/12 = 0.044

 hh khí gồm : n CO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x – 0.044 ; nN2 = 2.4x

 => 0.044 + 1.6x – 0.044 + 2.4x = 0.044*100/22.92

 <=> x = 0.048

 => mhh đầu = mY + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.048*32 = 12.53

 TH 2 : Y có CO, CO2, N2

 bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 – nCO2

 bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a

 thay * vào được 0.5*(0.044 – nCO2) + nCO2 = 1.6a =>nCO2 = 3.2a- 0.044

 tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a

 =>(3.2a – 0.044 )/( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100

 a = sấp sỉ 0.02

 => m = m rắn + mO2 = 0.894*100/8.132 + 0.02 * 32 = 11,646 gam

 Bài 7: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dd hcl(đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3 tính số mol Hcl và giá trị m

 Lời giải:

 

 Bài 8: hãy nêu thí nghiệm hòa tan và đun nóng kali pemanganat

 Lời giải:

 Tên thí nghiệm: Nhiệt phân KMnO4

 Cách tiến hành:

 – Lấy một lượng (khoảng 0,5 gam) thuốc tím, đem chia thành hai phần:

 Phần 1: Hòa tan vào nước đựng trong ống nghiệm (1).

 Phần 2: Cho chất rắn vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng.

 + Đem que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que bùng cháy thì tiếp tục đun.

 + Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm.

 + Đổ nước vào, lắc đều.

 Hiện tượng:

 – Ống nghiệm (1): Chất rắn dễ dàng tan nhanh tạo dung dịch màu hồng tím.

 – Ống nghiệm (2): Ban đầu xuất hiện màu của dung dịch nhạt hơn ống nghiệm (1), còn phần chất rắn màu đen không tan.

 Kết luận:

 – Ở ống nghiệm (1) xảy ra hiện tượng vật lý, kali pemanganat tan, không có phản ứng hóa học xảy ra.

 – Ở ống nghiệm (2) xảy ra hiện tượng hóa học, có phản ứng hóa học xảy ra.

 Phương trình chữ: Kali pemanganat  → Kali manganat + manganđioxit +oxi

 Bài 9: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch kmno4

 Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

 Lời giải:

 etilen, axetilen, butađien.

 Bài 10 : Ankan có làm mất màu dung dịch kmno4 không

 Benzen có làm mất màu dung dịch kmno4 không

 Lời giải:

 ankan và benzen không làm mất màu KMnO4

  

  

  

  

  

 Tag: la tinh 16g g 8g h2so4 muối fe2+ ankin feso4 isopren sự lan tỏa 1g xác định cod pháp