Chào mừng bạn đến với blog của chúng tôi! Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai hợp chất hóa học phổ biến là axit axetic và ancol etylic. Chúng ta sẽ khám phá công thức hóa học, công thức cấu tạo, nhiệt độ sôi của axit axetic, cũng như cách phân biệt rượu etylic và axit axetic. Cuối cùng, chúng ta sẽ tìm hiểu cách nhận biết rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.
Công thức hóa học của axit axetic và ancol etylic
Axit axetic (hay còn gọi là axit acetic) có công thức hóa học là CH3COOH.
Ancol etylic (hay còn gọi là rượu etylic) có công thức hóa học là C2H5OH.
Công thức cấu tạo axit axetic
Axit axetic có công thức cấu tạo là CH3COOH, trong đó có một nhóm metyl (-CH3) và một nhóm carboxyl (-COOH). Nhóm carboxyl là nhóm chức của các axit cacboxylic, bao gồm một nguyên tử cacbon liên kết đồng thời với một nguyên tử oxi bằng liên kết đôi và một nhóm hydroxyl (-OH).
Phân biệt rượu etylic và axit axetic
Rượu etylic và axit axetic có cấu tạo và tính chất khác nhau:
Rượu etylic (C2H5OH) chứa nhóm hydroxyl (-OH) liên kết với một nhóm etyl (C2H5-). Rượu etylic là một chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng và có tính chất cồn.
Axit axetic (CH3COOH) chứa nhóm carboxyl (-COOH) liên kết với một nhóm metyl (-CH3). Axit axetic có mùi đặc trưng, chua và có tính chất axit yếu.
Nhiệt độ sôi của axit axetic
Nhiệt độ sôi của axit axetic là khoảng 118°C (244,4°F). Nhiệt độ này cao hơn so với rượu etylic, có nhiệt độ sôi khoảng 78,37°C (173,07°F).
Nhận biết rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ
Để phân biệt rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ, chúng ta có thể dựa vào các phương pháp sau:
Dựa vào mùi vị: Rượu etylic có mùi đặc trưng của cồn và vị cay nồng, axit axetic có mùi chua đặc trưng của giấm, trong khi glucozơ và saccarozơ có vị ngọt và không mùi.
Dùng thuốc thử:
Với rượu etylic, bạn có thể dùng thuốc thử Crom anhidric (CrO3) hoặc KMnO4, rượu etylic sẽ làm mất màu dung dịch KMnO4 hoặc làm xuất hiện kết tủa gạch của Cr2O3 khi tác dụng với CrO3.
Axit axetic có thể được nhận biết bằng cách sử dụng thuốc thử nước brom (Br2) hoặc dung dịch CaCO3. Nếu có sự xuất hiện khí CO2 (làm sủi bọt) khi tác dụng với CaCO3, đó là axit axetic.
Glucozơ có thể được nhận biết bằng cách sử dụng thuốc thử Fehling hoặc Benedict. Khi đun nóng dung dịch glucozơ với thuốc thử Fehling hoặc Benedict, dung dịch sẽ chuyển sang màu đỏ gạch do sự kết tủa của Cu2O.
Saccarozơ không làm mất màu dung dịch KMnO4 và không làm xuất hiện kết tủa gạch của Cr2O3 khi tác dụng với CrO3. Tuy nhiên, khi đun nóng saccarozơ với dung dịch axit mạnh, saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
Bài tập ôn tập
Bài 1: Phương trình hóa học tiêu biểu
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑
2CH3COOH + CuO ⟶ (CH3COO)2Cu + H2O
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Bài 2: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Lời giải:
Để tính hiệu suất của phản ứng este hóa, trước tiên, chúng ta cần xác định phản ứng hóa học và số mol của các chất tham gia phản ứng.
Phương trình phản ứng este hóa giữa axit axetic (CH3COOH) và etanol (C2H5OH) là: CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
Khối lượng mol của axit axetic: n(CH3COOH) = m(CH3COOH) / M(CH3COOH) = 12 g / 60 g/mol = 0.2 mol
Khối lượng mol của etanol: n(C2H5OH) = m(C2H5OH) / M(C2H5OH) = 13.8 g / 46 g/mol = 0.3 mol
Do số mol của etanol nhiều hơn số mol của axit axetic, axit axetic sẽ là chất giới hạn trong phản ứng này. Vậy, nếu phản ứng hoàn toàn, lượng este tối đa mà chúng ta có thể thu được là: n(CH3COOC2H5) = n(CH3COOH) = 0.2 mol
Mà m(CH3COOC2H5) = n(CH3COOC2H5) * M(CH3COOC2H5) = 0.2 mol * 88 g/mol = 17.6 g
Hiệu suất của phản ứng este hóa là tỉ lệ giữa lượng este thu được và lượng este tối đa mà chúng ta có thể thu được nếu phản ứng hoàn toàn: Hiệu suất = (m(CH3COOC2H5)_thực_tế / m(CH3COOC2H5)_tối_đa) * 100%
Trong trường hợp này: Hiệu suất = (11 g / 17.6 g) * 100% ≈ 62.5%
Vậy, hiệu suất của phản ứng este hóa trong trường hợp này là khoảng 62.5%.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là
Lời giải:
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã có thêm kiến thức về axit axetic và ancol etylic, cũng như cách phân biệt chúng với glucozơ và saccarozơ. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hấp dẫn và bổ ích về hóa học cũng như các lĩnh vực khác!
cu oh hoá 9 ctct