Câu 1: Hãy viết 1 số phương trình nổi bật của H2SO4
 Đáp án:
 2AlCl3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HCl
 6KMnO4 + 10AlCl3 + 24H2SO4 → 5Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O + 15Cl2
 Al2S3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2S
 6 H2SO4 + Al4C3 → 2 Al2(SO4)3 + 3 CH4
 10 Fe3O4 + 2 KMnO4 + 48 H2SO4 → 15 Fe2(SO4)3 + 2 MnSO4 + K2SO4 + 48 H2O
 6KMnO4 + 10FeCl3 + 24H2SO4 → 3K2SO4 + 6MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 15Cl2 + 24H2O
 8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + 1K2SO4
 5Fe + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5FeSO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
 2CuFeS2 + 18H2SO4 → 2CuSO4 + Fe2(SO4)3 + 17SO2 + 18H2O
 6FeSO4 + 2HNO3 + 3H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
 FeS + 12HNO3 → 9NO2 + Fe(NO3)3 + 5H2O + H2SO4
 2K2CrO7 + 18FeSO4 + 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 9Fe2(SO4)3 + 14H2O
 Điều chế h2so4 từ fes2
 3FeS2 + 26HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 6H2SO4 + 17NO + 7H2O
 CuCl2 + H2SO4 → CuSO4 + 2HCl
 Cu(NO3)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2HNO3
 Khi cho cu tác dụng với h2so4 loãng và nano3
 3Cu + 4H2SO4 + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 4Na2SO4 + 2NO
 3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + 2NO + K2SO4 + 4H2O
 CuCO3 + H2SO4 → CuSO4 + H2O + CO2
 cu2s h2so4 đặc nóng
 6H2SO4 + Cu2S ⟶ 6H2O + 5SO2 + 2CuSO4
 cu2o h2so4 đặc nóng
 Cu2O + 3H2SO4 → 2CuSO4 + 3H2O + SO2
 2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 3H2O
 3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
 H2SO4 + MgSO3 → MgSO4 + H2O + SO2
 Mg(NO3)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2HNO3
 Câu 2: axit sunfuric đặc có thể làm khô các khí
 Đáp án:
 Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc
 H2SO4 đặc để làm khô CO2, N2, SO2, O2.
 Câu 3: không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí
 Đáp án:
 H2S
 Do phản ứng: H2S + H2SO4 → S + 2H2O + SO2
 Câu 4: nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
 Đáp án:
 Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
 Câu 5: lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng
 Đáp án:
 S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
 S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa
 => tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1
 Câu 6: sơ đồ tư duy axit sunfuric
 Đáp án:
 Câu 7: sơ đồ sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp
 Đáp án:
 FeS2 →SO2 → SO3 → H2SO4
 Câu 8: chất không tác dụng với axit sunfuric đặc nguội là
 Đáp án:
 Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
 Câu 9: Tại sao al không tác dụng với h2so4 đặc nguội
 Đáp án:
 Vì tạo lớp màng oxit bền vững bao bọc xung quanh bề mặt kim loại ngăn không cho phản ứng xảy ra
 Câu 10: cu có tác dụng với h2so4 đặc nguội không
 Đáp án:
 Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng hoặc đặc nguội tạo thành muối đồng(II) sunfat, giải phóng khí SO2 và tạo thành nước
 Câu 11: zn có tác dụng với h2so4 đặc nguội không
 Đáp án:
 Có phản ứng xảy ra
 Câu 12: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
 Đáp án:
 H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
 => chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit
 Câu 13: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
 Đáp án:
 CaCO3, Na2SO3, BaCl2
 Câu 14: nhôm oxit + axit sunfuric
 Đáp án:
 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
 Câu 15 : nhôm tác dụng với axit sunfuric
 Đáp án:
 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
 Câu 16: axit sunfuric loãng là gì, axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào
 Đáp án:
 Axit sunfuric loãng là một axit mạnh với đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit
 Zn, NaOH, Na2O.
 Câu 17: thí nghiệm tính háo nước của axit sunfuric đặc
 Đáp án:
 Axit sunfuric H2SO4 là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh lỏng, tan vô hạn trong nước. Nó có khối lượng riêng là 1,84 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 10°C, nhiệt độ sôi là 338 °C Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng nặng. Vì có đặc tính háo nước axit sunfuric còn có khả năng hút nước, làm than hóa các hợp chất hữu cơ. Tính chất hóa học của axit sunfuric.
 Câu 18: h2so4 có tan trong nước không
 Đáp án:
 tan nhiều trong nước
 Câu 19: đổ h2so4 vào nước và ngược lại
 Đáp án:
 Khi axit sunfuric gặp nước thì lập tức sẽ có phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời sẽ tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Axit sunfuric đặc giống như dầu và nặng hơn trong nước. Nếu bạn cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Khi xảy ra phản ứng hóa học, nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm
 Câu 20: axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại
 Đáp án:
 H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt)
 Câu 21: axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại nào, kim loại nào không tác dụng với h2so4 loãng
 Đáp án:
 Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat
 Câu 22: bài tập kim loại tác dụng với h2so4 đặc nóng
 Đáp án:
 Link danh sách bài tập
 https://vietjack.com/hoa-hoc-lop-12/bai-tap-kim-loai-tac-dung-voi-h2so4-dac-nong.jsp
 Câu 23: cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
 Đáp án:
 nAl=5,4:27=0,2mol
 nH2SO4=0,05mol
 PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
 0,2:0,05=> nAl dư theo nH2SO4
 p/ư: 1/30<-0,05—>1/60——-->0,05
 => V(H2)=0,05.22,4=1,12ml
 => CM(Al2(SO4)3)=1/60:0,1=1/6M
 Câu 24: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
 Đáp án:
 HF, HCl .
 Câu 25: Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
 Đáp án
 Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
 + Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
 + Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
 NaOH + HCl → NaCl + H2O.
 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
 –Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
 + Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
 + Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
 Tag: đây bằng – 33 cách vẽ về pt chứng minh thích ko x alcl3 ionic equation al2 so4 fecl3 fe2 fe2so43 овр cufes2 feso4 hno3 no3 no2 no k2cro7 n2ox n2o cuno32 cuno3 kno3 cu2s+h2so4 cr2 mg mgno3 hidro phân biệt