Bài 1: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
 Lời giải:
 CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa
 ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá
 FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá
 AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa
 Bài 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là
 Lời giải:
 Cho KOH dư lần lượt vào các chất sau, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có PTHH
 CuCl2
 KOH + CuCl2 →Cu(OH)2 + 2KClCu(OH)2 + 4NH3 →[ Cu(NH3)4 ]
 (OH)2KOH + CuCl2 →Cu(OH)2 + 2KClCu(OH)2 + 4NH3 →[ Cu(NH3)4 ](OH)2
 ZnCl2
  KOH + ZnCl2 →Zn(OH)2 + 2KClZn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
 FeCl3
 KOH + FeCl3 →Fe(OH)3⏐↓ + 3KClKOH + FeCl3 →Fe(OH)3↓ + 3KCl
 AlCl3
 KOH + AlCl3→ Al(OH)3⏐↓ + 3KClKOH + Al(OH)3 →KAlO2 + 2H2O
 Chỉ có FeCl3 là tạo kết tủa.
 Bài 3: Cho 4 dung dịch muối : CuSO4 , ZnCl2 , NaCl , KNO3 . Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ dung dịch nào sẽ cho ta một dung dịch bazơ .
 Lời giải:
 Đáp án CuSO4
 Bài 4: Có thể phân biệt dung dịch AlCl3 và ZnCl2 bằng
 Lời giải:
 Cho từ từ dd NH3 vào 2 dd trên:
 + dd nào xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3
 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
 + dd nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan là ZnCl2. Do NH3 dư tạo phức với Zn(OH)2
 ZnCl2 + NH3 + H2O → Zn(OH)2↓ + NH4Cl
 Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (phức tan)
 Bài 5: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra
 Lời giải:
 Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.