Bài tập ôn tập về MnO2

 Bài 1: Khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 là bao nhiêu, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI

 Lời giải:

 Phương trình hóa học của phản ứng

 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

 0,05   ←                     0,05  (mol)

 nIot = 0,05 mol

 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

 0,2                  ←                  0,05                     (mol)

 Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g

 Xem thêm: MnO2

 Bài 2: cho 10,44gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc.Tính thể tích khí sinh ra ? Lượng khí đó tác dụng vừa đủ với dd NaOH 2M . Tính thể tích của dd NaOH và nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được

 Lời giải:

 Đáp án : V NaOH=0.12(l) VCl2=0.12×22.4=2.688(l)

 CM NaCl=CMNaClO=5/3(M)

 Giải thích các bước giải:

 nMnO2=0.12mol

 MnO2+4HCl->MnCl2+Cl2+2H20

 0.12mol.                     0.12mol

 Cl2+2NaOH->NaCl+NaClO+H2O

 0.12.   0.24      0.12.    0.12

 =>VNaOH=0.24/2=0.12(l)

 CMNaCl=CMNaClO=0.12/0.24=5/3(M)

 VCl2=0.12×22.4=2.688(l)

 Bài 3: cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 6,048 l Cl2 ở đltc . tính hiệu suất phản ứng .

 Lời giải:

 nMnO2=0,3 mol

 nCl2=0,27mol

 4HCl+MnO2→Cl2+2H2O+MnCl2

 0,27       0,27

 H%=0,27/0,3.100%=90%

 Bài 4: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).

 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

 b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 Lời giải:

 

  

  

  

 Tag: 44g axit 1g nóng đun mncl2 h2o reaction between and mno2+2hcl 25ml 8m redox kmno4 2hcl type of balanced equation gives balance by oxidation number method metodo algebraico reduction mno2–cl2–hcl–nacl–cl2–h2so4–hcl từ fe điều chế fecl2 fecl3 nước javen na nacl h2so4 mno2-cl2-hcl-nacl-cl2-h2so4-hcl