21 bài tập ôn tập về toluen

 Bài 1: Toluen không phản ứng với chất nào sau đây, tính chất nào không phải của toluen ?

 Lời giải:

 Toluen không phản ứng với dung dịch Br2.

 Bài 2: điều chế tnt từ toluen, toluen ra thuốc nổ tnt

 Lời giải:

 

 Bài 3: từ benzen c6h6 ra toluen

 Lời giải:

 Quá trình sản xuất toluen từ benzen được gọi là quá trình nhượng phân toluen. Quá trình này bao gồm những bước sau:

 Nhượng phân toluen: Benzen được đưa vào một lò phản ứng và được xử lý với hidro và xúc tác (thường là alumina đồng). Quá trình này dẫn đến tạo ra toluen và hydro.

 Tách toluen: Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp được đưa vào một thiết bị tách để tách toluen và hydro. Toluene sẽ được thu vào ống dẫn còn hydro sẽ được xử lý hoặc tiêu hủy.

 Tinh chế toluen: Sau khi được tách ra, toluen được tinh chế để loại bỏ các tạp chất và đạt được độ tinh khiết mong muốn.

 Bài 4: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là

 Lời giải:

 stiren, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen

 Bài 5: phân biệt toluen và stiren

 Lời giải:

 Toluen và stiren đều là các hợp chất hữu cơ không màu và không tan trong nước. Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau giúp phân biệt chúng như sau:

 Công thức hóa học: Toluen có công thức hóa học là C7H8, trong khi đó stiren có công thức hóa học là C8H8.

 Mùi: Toluen có mùi hăng và được sử dụng như một dung môi trong các sản phẩm như sơn, dầu mỡ và keo. Stiren không có mùi và được sử dụng chủ yếu để sản xuất polymer.

 Điểm sôi: Điểm sôi của toluen là 110,6 độ C, trong khi đó điểm sôi của stiren là 145,8 độ C.

 Tính chất hoá học: Toluen là một hợp chất bền vững và không dễ cháy. Stiren, tuy nhiên, là một hợp chất cháy nổ và dễ phản ứng với oxy trong không khí.

 Ứng dụng: Toluen được sử dụng chủ yếu như một dung môi và một thành phần trong sản xuất nhựa và cao su. Stiren được sử dụng để sản xuất polystyren và các sản phẩm polymer khác.

 Bài 6: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

 Lời giải:

 Stiren, anilin và phenol

 Bài 7: Dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol

 Lời giải:

 Dung dịch Br2

 Bài 8: Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzen, axit etanoic, axit ε-aminocaproic, acrilonitrin. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:

 Lời giải:

 gồm stiren, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metymetacrylat, metyacrylat, propilen, acrilonitrin.

 Bài 9: hoạt tính sinh học của benzen toluen là gì ?

 Lời giải:

 Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.

 Bài 10: Để nhận biết 3 chất lỏng bị mất nhãn: Benzen, toluen, stiren chỉ cần dùng một thuốc thử là

 Lời giải:

 Để nhận biết 3 chất lỏng bị mất nhãn:Benzen, toluen, stiren chỉ cần dùng một thuốc thử là dung dịch KMnO4.

 – Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường

 3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2MnO2 ↓ đen+2KOH

 – Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

 C6H5CH3 + 2KMnO4 Cách nhận biết stiren nhanh nhấtC6H5COOK + 2MnO2 ↓ đen + KOH + H2O

 – Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng.

 Bài 11: nhận biết benzen toluen stiren hex-1-in

 Lời giải:

 – Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.

 – Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.

 – Không có hiện tượng là benzen.

 Bài 12: nhận biết benzen toluen stiren phenol

 Lời giải:

 Dùng dung dịch Br2: Có kết tủa trắng là phenol, chỉ mất màu nâu đỏ là stiren.

 Hai chất còn lại đun nóng với dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần là toluen. Không mất màu tím là benzen.

 Bài 13: benzen và toluen đều có phản ứng với

 Lời giải:

 Toluen và benzen cùng phản ứng hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng.

 Bài 14: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

 Lời giải:

 Dễ hơn, tạo ra o-nitrotoluen và p-nitrotoluen

 Bài 15: toluen là tên gọi chất nào sau đây

 Lời giải:

 Toluen, hay còn gọi là methylbenzen hay phenylmethan

 Bài 16: khi đun nóng toluen không tác dụng với chất nào

 Lời giải:

 Khi đun nóng toluen không tác dụng được với NaOH

 Bài 17: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

 Lời giải:

 Trong dãy chất trên, có 3 chất bị thủy phân trong môi trương axit, đó là phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.

 Bài 18: Khi nitro hóa toluen thu được hỗn hợp sản phẩm là

 Lời giải:

 o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.

 Bài 19: phản ứng nào không điều chế được toluen

 Lời giải:

 Tam hợp propin không thu được toluen

 Bài 20: điều chế acid benzoic từ toluen

 Lời giải:

 3O2 + 2C6H5CH3 ⟶ 2H2O + 2C6H5COOH.

 Bài 21: điều nào sau đây sai khi nói về toluen

 Lời giải:

 Là một hidrocacbon thơm

  

 ko duy nhất benzene to and hex-1-en en ta thể hno3