Bài 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là gì
Lời giải:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
Dấu hiệu nhận biết: tạo ra kết tủa trắng.
Bài 2: ca(oh)2 ra clorua vôi
Lời giải:
2Cl2+ 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
Bài 3: Ca(oh)2 làm quỳ tím chuyển màu gì ( cho quỳ tím vào nước vôi trong )
Lời giải:
Ca(OH)2 làm đổi màu qùy tím thành xanh.
Bài 4: caoh2 kết tủa màu gì
Lời giải:
Khi hoà với nước sẽ tạo hệ gồm nước và các hạt Ca(OH)2 lơ lửng, vì thế dung dịch này đục và có màu trắng. Chứ không kết tủa
Bài 5:
Lời giải:
Bài 5: Các phương trình hóa học tiêu biểu của caoh2
Lời giải:
CUSO4 + CA(OH)2 → CU(OH)2 + CASO4
NaHSO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + NaOH + H2O
caoh2 ra cao
Ca(OH)2 → CaO + H2O
2AgNO3 + Ca(OH)2 → Ag2O + Ca(NO3)2 + H2O
caoh2 ra naoh
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
naoh ra caoh2
2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2 + 2NaCl
Ca(OH)2 + MgO → CaO + Mg(OH)2
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2 NaOH
Ca(OH)2 + 2 KCl → CaCl2 + 2 KOH
caoh2 ra caso4
Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4 ↓
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Bài 6 canxi hiđroxit caoh2 còn gọi là
Lời giải:
Canxi hidroxit hay còn gọi là vôi tôi
Bài 7 Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là
Lời giải:
NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl
Bài 8 dung dịch caoh2 không phản ứng được với
Lời giải:
Ca(OH)2 không tác dụng với NaCl do không tạo chất khí, kết tủa hay chất điện li yếu
Bài 9 Cách nhận biết các chất sau: Ca(OH)2; NaOH
Lời giải:
Cho khí CO2 lội qua 2 dung dịch trên
+Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ——> CaCO3↓ + H2O
+Dung dịch nào không có hiện tượng gì là NaOH
PTHH: NaOH + CO2 —-> Na2CO3 +H2O
Bài 10 ph của dung dịch caoh2 0,015 m là
Lời giải:
Ca(OH)2—>Ca2+ + 2OH- 0.015M
—> 0.03M [OH-]=0.03M
=> [H+]= 10mũ trừ mười bốn/0.03=3.33×10mũ trừ mười ba
=> pH=-lg(3.33×10mũ trừ mười ba)=12.48
Bài 11
- nguyên tử khối của caoh2 – 74,093g/mol
- nhiệt phân caoh2 => Ca(OH)2 → CaO + H2O
- caoh2 có tan không – bột đá vôi có tan trong nước không => Ca(OH)2 tan ít trong nước nên vẫn tồn tại ở dạng kết tủa khi hoà vào nước
Bài 12: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lời giải:
*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3: 0,002 mol
Ca(HCO3)2: x mol
BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Bài 13: Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:
Lời giải:
3.136
Bài 14: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là
Lời giải
Al có thể phản ứng được với dung dịch nước vôi trong:
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2↑.
Vậy nên không dùng cốc nhôm để đựng nước vôi trong.
Tag: 300ml sục đến dẫn fe oxit agno3 cu na2so4 15 05m of