14 bài tập ôn tập Ca(OH)2

 Bài 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là gì

 Lời giải:

 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

 Dấu hiệu nhận biết: tạo ra kết tủa trắng.

 Bài 2: ca(oh)2 ra clorua vôi

 Lời giải:

 2Cl2+ 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

 Bài 3: Ca(oh)2 làm quỳ tím chuyển màu gì ( cho quỳ tím vào nước vôi trong )

 Lời giải:

 Ca(OH)2 làm đổi màu qùy tím thành xanh.

 Bài 4: caoh2 kết tủa màu gì

 Lời giải:

 Khi hoà với nước sẽ tạo hệ gồm nước và các hạt Ca(OH)2 lơ lửng, vì thế dung dịch này đục và có màu trắng. Chứ không kết tủa

 Bài 5:

 Lời giải:

 Bài 5: Các phương trình hóa học tiêu biểu của caoh2

 Lời giải:

 CUSO4 + CA(OH)2 → CU(OH)2 + CASO4

 NaHSO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + NaOH + H2O

 caoh2 ra cao

 Ca(OH)2 → CaO + H2O

 2AgNO3 + Ca(OH)2 → Ag2O + Ca(NO3)2 + H2O

 caoh2 ra naoh

 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

 naoh ra caoh2

 2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2 + 2NaCl

 Ca(OH)2 + MgO → CaO + Mg(OH)2

 Na2SO4  + Ca(OH)2  → CaSO4  + 2 NaOH

 Ca(OH)2 + 2 KCl → CaCl2 + 2 KOH

 caoh2 ra caso4

 Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4 ↓

 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

 Bài 6 canxi hiđroxit caoh2 còn gọi là

 Lời giải:

 Canxi hidroxit hay còn gọi là vôi tôi

 Bài 7 Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là

 Lời giải:

 NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl

 Bài 8 dung dịch caoh2 không phản ứng được với

 Lời giải:

 Ca(OH)2 không tác dụng với NaCl do không tạo chất khí, kết tủa hay chất điện li yếu

 Bài 9 Cách nhận biết các chất sau: Ca(OH)2; NaOH

 Lời giải:

 Cho khí CO2 lội qua 2 dung dịch trên

 +Dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2

 PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ——> CaCO3↓ + H2O

 +Dung dịch nào không có hiện tượng gì là NaOH

 PTHH: NaOH + CO2 —-> Na2CO3 +H2O

 Bài 10 ph của dung dịch caoh2 0,015 m là

 Lời giải:

 Ca(OH)2—>Ca2+ + 2OH- 0.015M

 —> 0.03M [OH-]=0.03M

 => [H+]= 10mũ trừ mười bốn/0.03=3.33×10mũ trừ mười ba

 => pH=-lg(3.33×10mũ trừ mười ba)=12.48

 Bài 11

  •  nguyên tử khối của caoh2 – 74,093g/mol
  •  nhiệt phân caoh2 => Ca(OH)2 → CaO + H2O
  •  caoh2 có tan không – bột đá vôi có tan trong nước không => Ca(OH)2 tan ít trong nước nên vẫn tồn tại ở dạng kết tủa khi hoà vào nước

 Bài 12: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là

 Lời giải:

 *TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

 CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml

 *TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

 CaCO3: 0,002 mol

 Ca(HCO3)2: x mol

 BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004

 BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol

 => V = 224 ml

 Bài 13: Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:

 Lời giải:

 3.136

 Bài 14: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong

 Lời giải

 Al có thể phản ứng được với dung dịch nước vôi trong:

 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2↑.

 Vậy nên không dùng cốc nhôm để đựng nước vôi trong.

  

  

  

 Tag: 300ml sục đến dẫn fe oxit agno3 cu na2so4 15 05m of