Bài 1: Bằng Phương Pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch HCl, MgSO4, Mgcl2, NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn
 Lời giải:
 1: Cho mẫu thử vào ống nghiệm rồi đánh số
 2: Cho quỳ tím vào rồi quan sát
 Quỳ hóa đỏ: HCl
 Quỳ hóa xanh: NaOH
 Quỳ không đổi màu: MgSO4, MgCl2(Nhóm A)
 Cho BaCl2 tác dụng nhóm A
 Kết tủa trắng: MgSO4
 MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2
 Không hiện tượng: MgCl2
 Bài 2: Nhận biết h2so4 , na2so4,na2co3, mgso4
 Lời giải:
 – Trích thành những mẫu thử nhỏ
 – Cho dd Na2CO3 lần lượt vào 4 mẫu thử
 + Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí không màu là H2SO4
 H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
 + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgSO4
 MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4
 + Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là Na2SO4 và Na2CO3
 – Cho H2SO4 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu thử còn lại
 + Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí không màu là Na2CO3
 H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
 + Mẫu thử không có hiện tượng gì là Na2SO4
 Bài 3: mgso4 làm quỳ tím chuyển màu gì
 Lời giải:
 MgSO4 không thể làm đổi màu quỳ tím được
 Bài 4: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch A. Nồng độ ion SO42- có trong dung dịch A là?
 Đáp án:
 0.8M
 Bài 5: Tác dụng của mgso4 trên ruột ếch
 Lời giải:
 Thuốc Magnesi sulfat dạng uống có tác dụng gây nhuận tràng
 Bài 6: Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3
 Lời giải:
 Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
 MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
 MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
 Tag: để ta dùng nacl 200ml 12g cô cạn cơ