Bài 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH giải thích Cho từ từ dd HCl vào dd hh chứa Na2CO3 và dd NaHCO3 khuấy đều Cho từ từ dd hh gồm Na2CO3 và dd NaHCO3 vào dd HCl khuấy đều
Lời giải:
+ Khi cho axit từ từ vào dung dịch muối thì sau một thời gian mới thấy khí thoát ra.
Vì các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
Xảy ra phản ứng này mới tạo ra khí
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
+ Còn nếu cho hỗn hợp muối vào dung dịch axit thì khí xuất hiện ngay lập tức. Do xảy ra đồng thời 2 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Bài 2: c2h4o2 tác dụng với na naoh nahco3
Lời giải:
C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở gồm: axit cacboxylic CH3COOH;
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½.H2↑ (2).
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O (3).
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH (4).
HOCH2CHO + Na → NaOCH2CHO + ½.H2↑ (5).
Bài 3: Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
Lời giải:
0.08 và 4.8
Bài 4: Phân biệt nahco3 và na2co3
Lời giải:
dd làm đổi màu quì tím => xanh => NaOH
Cho từ từ một ít dd HCl vào mỗi ống nghiệm thấy sủi bọt => NaHCO3
NaHCO3 + HCl => NaCl + H2O + CO2 ↑
Bài 5: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
Lời giải:
Axit HCl và nước
Cho các chất bột hòa tan vào nước thì thấy CaCO3 không tan , NaHCO3 và Na2CO3 tan
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O.
Bài 6: Cho 19g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100g dd HCl , sinh ra 4,48 l khí (Đktc). Tính m mỗi muối trong hỗn hợp
Lời giải:
Na2CO3 + 2HCl ==> 2NaCl + H2O + CO2
x…………….2x……………………………………………….x
NaHCO3 + HCl ==> NaCl + H2O + CO2
y………………….y……………………………………………..y
Gọi x, y lần lượt là nNa2CO3 và nNaHCO3, ta có:
nCO2= x + y= 4,48/22,4= 0,2 (mol)
106x + 84y= 19
Giải hệ trên ta được:
x= 0,1 (mol)
y= 0,1 (mol)
==> mNa2CO3= 0,1×106= 10,6 (g)
mNaHCO3= 0,1×84= 8,4 (g)
Bài 7: Trường hợp không xảy ra phản ứng với nahco3 khi
Lời giải:
Tác dụng với CO2
Bài 8: Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây
Lời giải:
BaCl2
Bài 9: phenol có phản ứng với nahco3 không
Lời giải:
Không phản ứng
Bài 10: Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH)2 sau phản ứng thu được m Gam kết tủa trắng.
Lời giải:
Khi trộn 2 dung dịch với nhau : HCO3- + OH- --> CO32- + H2O
nHCO32- = 0,15 mol < nOH- = 0,1.2
=> nCO32- = 0,15 mol
Ba2+ + CO32- --> BaCO3↓
0,1 0,15
=> nBaCO3 = 0,1mol
=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Bài 11: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
Lời giải:
Có kết tủa trắng
Bài 12: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải:
nCO2(ĐKTC) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Đặt công thức chung của 2 muối là MHCO3
PTHH: MHCO3 + HCl → MCl + CO2↑ + H2O
0,3 ← 0,3 → 0,3 (mol)
BTKL ta có: mMHCO3 + mHCl = mMCl + mCO2 + mH2O
=> 26,8 + 0,3.36,5 = mMCl + 0,3.44 + 0,3.18
=> mMCl = 19,15 (g)
Tag: toán so sánh chỉ cặp cahco32 g