Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sứ mệnh của Trường là đào tạo nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ – vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trở thành trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực.
Trường Đại học Thủ Dầu Một vinh dự là thành viên của tổ chức CDIO thế giới (từ năm 2015); Là thành viên liên kết của Hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á – AUN (từ năm 2017). Tháng 11/2017, trường đạt Chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục quốc gia. Tháng 10/2019, trường tiến hành đánh giá ngoài 4 chương trình đào tạo theo chuẩn kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kết quả đạt chuẩn 4 ngành. Tháng 12/2019, trường đánh giá ngoài 4 chương trình đào tạo theo chuẩn AUN-QA, kết quả đạt chuẩn 4 ngành.
Về nhân sự, trường hiện có đội ngũ 723 cán bộ – viên chức, trong đó có 28 GS-PGS, 144 TS,…. Bộ máy trường gồm Hội đồng trường, Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học và Đào tạo, 09 khoa, 14 phòng-ban chức năng, 11 trung tâm, 03 viện nghiên cứu. Song song với việc xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học cơ hữu, nhà trường được sự cộng tác hỗ trợ của nhiều nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường đại học uy tín trong và ngoài nước…
Về đào tạo, trường đang đào tạo 40 ngành đại học, 9 ngành cao học, 1 ngành tiến sĩ, thuộc các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, sư phạm. Quy mô của trường là gần 13.000 sinh viên chính quy và hơn 700 học viên sau đại học. Trường đang tập trung hoàn thiện lộ trình xây dựng chương trình đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy theo triết lý giáo dục hoà hợp tích cực, dựa trên sáng kiến CDIO, đáp ứng chuẩn AUN-QA.
Về nghiên cứu khoa học, thực hiện chiến lược xây dựng trường thành trung tâm nghiên cứu, tư vấn có uy tín, trường đang triển khai 4 đề án nghiên cứu trọng điểm là Đề án nghiên cứu về Đông Nam Bộ, Đề án nghiên cứu Nông nghiệp chất lượng cao, Đề án nghiên cứu Thành phố thông mình Bình Dương, Đề án nghiên cứu Chất lượng giáo dục. Các đề án, công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện theo hướng gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu với ứng dụng, giữa đào tạo với sử dụng nguồn nhân lực theo yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hai năm liên tục, trường đều nằm trong top 50 cơ sở giáo dục có công bố quốc tế tốt nhất Việt Nam (vị trí thứ 42 năm 2018 và vị trí thứ 27 năm 2019).
Về hợp tác quốc tế, trường đã thiết lập quan hệ hợp tác, liên kết đào tạo với hơn 50 đơn vị giáo dục trên thế giới; đồng thời ký kết hợp tác cung ứng lao động chất lượng cao cho các doanh nghiệp nước ngoài đang đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bên cạnh đó, từ năm 2010, trường hỗ trợ đào tạo cho các sinh viên nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào theo thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak, cụ thể là đào tạo nguồn nhân lực ở hai lĩnh vực kinh tế và công nghệ thông tin.
Điểm chuẩn của trường Đại học Thủ Dầu Một như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Giáo dục học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Giáo dục Mầm non | 18 | 19 | 18,5 | 24 |
Giáo dục Tiểu học | 19.5 | 20 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn | 17.25 | – | 18,5 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 17.25 | – | 18,5 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 16 | 15,5 | 19 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 | 16 | 15,5 | 20 |
Văn hóa học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Chính trị học | 14 | 14,5 | 15 | 18 |
Quản lý Nhà nước | 15 | 15 | 15 | 18 |
Địa lý học | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 16 | 16,5 | 16 | 22 |
Tài chính – Ngân hàng | 14.5 | 16 | 15 | 18 |
Kế toán | 15.5 | 16,5 | 15,5 | 19 |
Luật | 16.5 | 16,5 | 15,5 | 19 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 14,25 | ||
Vật lý học | 14 | 15 | ||
Hóa học | 14 | 14,5 | 15 | 18 |
Khoa học Môi trường | 14 | 14 | 15 | 18 |
Toán học | 14 | 15 | ||
Kỹ thuật Phần mềm | 14 | 14 | 15 | 18 |
Hệ thống Thông tin | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Công nghiệp | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật Điện | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kiến trúc | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quy hoạch Vùng và Đô thị
|
14 | 14,75 | 15 | 18 |
Kỹ thuật Xây dựng | 14 | 14 | 15 | 18 |
Công tác Xã hội | 15 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 14 | 14 | 15 | 18 |
Quản lý Đất đai | 14 | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | 14 | 15 | 18 |
Kỹ thuật cơ điện tử | – | 14 | 15 | 18 |
Thiết kế đồ họa | – | 14 | 15 | 18 |
Công nghệ chế biến lâm sản (Kỹ nghệ gỗ) | – | 14,75 | 15 | 18 |
Quốc tế học | – | 14,25 | 15 | 18 |
Tâm lý học | – | 14 | 15 | 18 |
Văn học | – | 15 | 15 | 18 |
Lịch sử | – | 14,25 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – | 14 | 15 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | – | 14,5 | 15,5 | 18 |
Công nghệ thông tin | 15,5 | 18 | ||
Toán kinh tế | 15 | 18 | ||
Công nghệ thực phẩm | 15 | 18 | ||
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 15 | 18 | ||
Du lịch | 15 | 18 | ||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 18 | ||
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 15 | 18 | ||
Quản lý đô thị | 15 | 18 | ||
Âm nhạc | 15 | 18 | ||
Mỹ thuật | 15 | 18 |
Học phí được thu theo quy định của Nhà nước đối với trường Đại học công lập.
Học phí thu theo tín chỉ, cụ thể:
Khối ngành | Học phí/tín chỉ | Tương đương với 1 năm |
Khối ngành Khoa học tự nhiên | 390.000/tín chỉ | 11.700.000/năm |
Khối ngành Kỹ thuật, Công nghệ | 351.000/tín chỉ | 11.700.000/năm |
Khối ngành Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật | 327.000/tín chỉ | 9.800.000/năm |
Khối ngành Sư phạm | Không thu học phí |
Tag: thư xem tạp logo mã diem chuan dđại hoc phi mỹ phước tuyển 2016 cổng ngoại khởi web phòng bằng 2 2015 website