Ôn tập bài tập và phương trình hóa học của kẽm Zn

 Zn(OH)2 + NaOH: Khi đun nóng kết hợp giữa hydroxit kẽm (Zn(OH)2) và hydroxit natri (NaOH), không có phản ứng xảy ra. Cả hai chất này đều có tính kiềm.

 Zn(OH)2 + NaOH, pt ion: Để thể hiện phương trình ion, bạn cần có một phản ứng hóa học xảy ra giữa hai chất. Tuy nhiên, trong trường hợp này, không có phản ứng xảy ra giữa Zn(OH)2 và NaOH.

 Zn(OH)2 có kết tủa không: Hydroxit kẽm (Zn(OH)2) là một chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Vì vậy, nó sẽ hình thành kết tủa khi được kết hợp với một dung dịch chứa ion kẽm và ion hydroxit.

 Zn(OH)2 là chất điện li mạnh hay yếu: Zn(OH)2 là một chất điện li yếu, vì nó không tan hoàn toàn trong nước. Nó chỉ phân ly một phần thành ion Zn2+ và OH-.

 Phương trình điện li của Zn(OH)2: Phương trình điện li của Zn(OH)2 trong nước là: Zn(OH)2 (s) <=> Zn2+ (aq) + 2OH- (aq)

 Zn(OH)2 màu gì: Hydroxit kẽm (Zn(OH)2) có màu trắng.

 Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là: Zn(OH)2 không tan hoàn toàn trong nước và chỉ phân li một phần thành ion Zn2+ và OH-.

 Zn + Cu(NO3)2: Khi kẽm (Zn) tác dụng với nitrat đồng (II) (Cu(NO3)2), sẽ xảy ra phản ứng hoán vị, tạo thành nitrat kẽm (Zn(NO3)2) và đồng kim loại (Cu): Zn (s) + Cu(NO3)2 (aq) -> Zn(NO3)2 (aq) + Cu (s)

 Zn + Br2: Khi kẽm (Zn) tác dụng với brom (Br2), sẽ xảy ra phản ứng oxy hóa khử, tạo thành bromua kẽm (ZnBr2): Zn (s) + Br2 (l) -> ZnBr2 (s)

 Bài tập: Cho 13g Zn vào dung dịch HCl, thu được ZnCl và H2

 a) Viết PTHH

 b) Tìm khối lượng HCl

 c) Tìm khối lượng ZnCl2

 d) Tìm thể tích H2 (đktc)

 Lời giải:

 a.PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

 b, Ta có:

 nZn = 13/65 = 0,2 (mol)

 Theo (1): nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 mol

 ⇒ mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)

 c, Theo (1): nZnCl2 = nZn = 0,2 mol

 ⇒ mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)

 d, Theo (1): nH2 = nZn = 0,2 mol

 ⇒ VH2 = 0,2 . 22.4 = 4,48 (l)

  

 oh gì cuno32 no3 br2+zn