Nghị định 113/2017 hóa chất

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 113/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:

1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.

2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.

6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.

7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.

8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.

9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.

10. Huấn luyện an toàn hóa chất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn…

2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.

4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).

5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:

a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;

b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.

Chương II

SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.

6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.

8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.

9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì

1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.

2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Yêu cầu về bao bì

a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.

Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất

1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.

2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất

1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.

Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;

b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;

c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;

d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;

đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;

e) Nguy hại môi trường cấp 1.

Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;

b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c) Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;

d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;

đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Điều kiện kinh doanh

a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;

b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c) Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

đ) Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;

e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;

g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;

h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP

Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

b) Tiền chất công nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

2. Điều kiện kinh doanh

Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;

b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

c) Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;

b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;

c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;

d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.

3. Trình tự, thủ tục cấp phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất

a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;

b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép

a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;

b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.

8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;

b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.

2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;

b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.

3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.

Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;

b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.

Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC

Điều 18. Hóa chất cấm

1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.

Điều 19. Hóa chất độc

1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.

2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất

Chương III

KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.

2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.

3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản.

5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.

6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;

d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;

e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;

g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể bao gồm các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;

b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;

c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;

d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;

đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;

e) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.

8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;

b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa phương;

d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.

9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;

c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;

d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này.

10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp

a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;

b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.

3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân

a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;

b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;

c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.

4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;

b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.

2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn

a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.

Chương IV

PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Điều 23. Phân loại hóa chất

Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm các phân loại chính sau:

TT

Phân loại

Phân cấp

I

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2

Khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Khí tự cháy

Cấp A

Cấp B

3

Sol khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

4

Khí oxy hóa

Cấp 1

5

Khí chịu áp suất

Khí nén

Khí hóa lỏng

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí hòa tan

6

Chất lỏng dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

7

Chất rắn dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

8

Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

9

Chất lỏng tự cháy

Cấp 1

10

Chất rắn tự cháy

Cấp 1

11

Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp 1

Cấp 2

12

Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

13

Chất lỏng oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

14

Chất rắn oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

15

Peroxyt hữu cơ

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

16

Ăn mòn kim loại

Cấp 1

II

Nguy hại sức khỏe

17

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

18

Ăn mòn/kích ứng da

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

19

Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Cấp 1

Cấp 2/2A

Cấp 2B

20

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

21

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

22

Đột biến tế bào mầm

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

23

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

24a

Độc tính sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

24b

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

25

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

26

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1

cấp 2

27

Nguy hại hô hấp

Cấp 1

Cấp 2

III

Nguy hại môi trường

28a

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

28b

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất

1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

1

Độc cấp tính

≥ 1,0%

2

Ăn mòn/Kích ứng da

≥ 1,0%

3

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt

≥ 1,0%

4

Tác nhân nhạy da/hô hấp

≥ 0,1%

5

Đột biến tế bào mầm (cấp 1)

≥ 0,1%

6

Đột biến tế bào mầm (cấp 2)

≥ 1,0%

7

Tác nhân gây ung thư

≥ 0,1%

8

Độc tính sinh sản

≥ 0,1%

9

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

≥ 1,0%

10

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

≥ 1,0%

11

Nguy hại hô hấp (cấp 1)

≥ 1,0%

12

Nguy hại hô hấp (cấp 2)

≥ 1,0%

13

Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

≥ 1,0%

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.

3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

Chương V

KHAI BÁO HÓA CHẤT

Điều 25. Hóa chất phải khai báo

1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.

Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;

c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

Điều 29. Thông tin bảo mật

1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:

a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;

b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

a) Tên thương mại của hóa chất;

b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;

c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;

d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.

Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia

1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.

2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Chương VI

HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT

Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.

2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.

4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nhóm 1, bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.

2. Nhóm 2, bao gồm:

a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.

Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.

2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.

3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;

c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;

d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:

a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;

b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;

c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;

d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:

a) Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

b) Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

c) Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;

b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;

c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.

4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:

a) Nội dung huấn luyện;

b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;

c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất

1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.

2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36. Chế độ báo cáo

1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:

a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;

b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;

c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;

d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;

e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.

3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước

a) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;

b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;

c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.

Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:

a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;

b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;

c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;

d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;

đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;

e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.

2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.

3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;

b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật;

c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.

Điều 38. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP .

2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.

2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 40. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, CN (2b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

1.

Axetonitril (Metyl xyanua) Acetonitrile Methyl cyanua) 29269000 75-05-8 C2H3N

2.

Adiponitril Adiponitrile 29269000 111-69-3 C6H8N2

3.

Allyl axetat Allyl acetate 29153990 591-87-7 C5H8O2

4.

Allyl bromua Allyl bromide 29033990 106-95-6 C3H5Br

5.

Allyl chlorit Allyl chloride 29032900 107-05-1 C3H5Cl

6.

Allyl clo fomat Allyl chloro formate 29159090 2937-50-0 C4H5O2Cl

7.

Allyl etyl ete Allyl ethyl ether 29091900 557-31-3 C5H10O

8.

Allyl glycidyl ete Allyl glycidyl ether 29109000 106-92-3 C6H10O2

9.

Allyl isothioxynat Allyl isothio cyanate 29309090 57-06-7 C4H5NS

10.

Allyl triclo silan Allyl trichloro silane 29319090 107-37-9 C3H5Cl3Si

11.

Alpha-hexaclo xyclohexan Alpha-hexachloro cyclohexane 29038100 319-84-6 C6H6Cl6

12.

Alpha-metyl benzyl alcohol Alpha-Methyl benzyl alcohol 29062900 13323-81-4 C8H10O

13.

Alpha-Metyl valeraldehit Alpha-methyl valeraldehyde 29121990 123-15-9 C6H12O

14.

Alpha-naphtyl thiourea Alpha-naphthyl thiourea 29309090 86-88-4 C11H10N2S

15.

Alpha-Pinen Alpha-pinene 29021900 80-56-8 C10H16

16.

Amiăng trắng Asbestos chrysotile 25249000 12001-29-5 Mg3(Si2O5)(OH)4

17.

Aminocarb Aminocarb 29242990 2032-59-9 C11H16O2N2

18.

2-Amino-4-clo phenol 2-Amino-4-chlorophenol 29222900 95-85-2 C6H6ONCl

19.

1-Amino-3-metyl benzen 1-Amino-3-methylbenzene 29214300 108-44-1 C7H9N

20.

1-Amino-4-metyl benzen 1-Amino-4-methylbenzene 29214300 106-49-0 C7H9N

21.

2-Amino pyridin 2-Amino pyridine 29333100 504-29-0 C5H6N2

22.

3-Amino pyridin 3-Amino pyridine 29333100 462-08-8 C5H6N2

23.

4-Amino pyridin 4-Amino pyridine 29333100 504-24-5 C5H6N2

24.

Amon hydrodiflorua Ammonium hydrogen difluoride 28261900 1341-49-7 NH4HF2

25.

Amon sunfua Ammonium sulfide 28309090 12135-76-1 (NH4)2S

26.

Amoni perclorat Amfmonium perchlorate 28299090 7790-98-9 NH4ClO4

27.

Amoni persunphat Ammonium persulfate 28334000 7727-54-0 H8N2O8S2

28.

Amyl axetat Amyl acetate 29153990 628-63-7 C7H14O2

29.

Amyl butyrat Amyl butyrate 29156000 106-27-4 C9H18O2

30.

Amyl format Amyl formate 29151300 638-49-3 C7H5CI3

31.

Amyl mercaptan Amyl mercaptan 29309090 110-66-7 C5H12S

32.

Amyl nitrit Amyl nitrite 29209090 110-46-3 C5H11O2N

33.

Amyl triclo silan Amyl trichloro silane 29319090 107-72-2 C5H11Cl3Si

34.

Anilin hydroclorit Aniline hydrocloride 29214100 142-04-1 C6H8NCl

35.

Anisol (methoxy benzen) Anisole (methoxybenzene) 29093000 100-66-3 C7H8O

36.

Anthracen-9,10- dion Anthracene-9,10-dione 29146100 84-65-1 C14H8O2

37.

Antimonony clorua Antimony trichloride 28273990 10025-91-9 SbCl3

38.

Argon Argon 28042100 7440-37-1 Ar

39.

Axetaldehit Acetadehyde 29121200 75-07-0 C2H4O

40.

Axetaldehit oxim Acetaldehyde oxime 29280090 107-29-9 C2H5ON

41.

Axit 2-axetyloxy benzoic 2-Acetyloxy benzoic acid 29182200 50-78-2 C9H8O4

42.

Axit 2-clo propionic 2-Chloropropionic acid 29155000 598-78-7 C3H5O2Cl

43.

Axit acrylic Acrylic acid 29161100 79-10-7 C3H4O2

44.

Axit bo triflo axetic Boron trifluoride acetic acid 29420000 7578-36-1 C2H4O2F3B

45.

Axit brom axetic Bromoacetic acid 29159090 79-08-3 C2H3O2Br

46.

Axit butyric Butyric acid 29156000 107-92-6 C4H8O2

47.

Axit clo axetic Chloroacetic acid 29154000 79-11-8 C2H3O2Cl

48.

Axit cloric Chloric acid 28111990 7790-93-4 HClO3

49.

Axit cresylic Cresylic acid 29071200 1319-77-3 C7H8O

50.

Axit crotonic Crotonic acid 29161900 107-93-7 C4H6O2

51.

Axit diclo axetic Dichloroacetic acid 29154000 79-43-6 C2H2O2Cl2

52.

Axit diclo isoxyanuric Dichloro isocyanuric acid 29336900 2782-57-2 C3HO3N3Cl2

53.

Axit diflo photphoric Difluoro phosphoric acid 28092099 13779-41-4 HPO2F2

54.

Axit flo silicic Hexafluoro silicic acid 28111990 16961-83-4 H2SiF6

55.

Axit flo sunphonic Fluorosulfonic acid 28111990 7789-21-1 HSO3F

56.

Axit floroboric Fluoroboric acid 28111990 16872-11-0 HBF4

57.

Axit indolacetic Indolacetic Acid 29183000 87-51-4 C­10H8NO2

58.

Axit isobutyric Isobutyric acid 29156000 79-31-2 C4H8O2

59.

Axit metacrylic Methacrylic acid 29161300 79-41-4 C4H6O2

60.

Axit nitrobenzen sunphonic 2-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 127-68-4 C6H5O5NS

61.

Axit nitrosyl sunphuric Nitrosyl sulfuric acid 28111990 7782-78-7 NOHSO4

62.

Axit percloric Perchloric acid 28111990 7601-90-3 HClO4

63.

Axit phenol sunphonic Phenolsulfonic acid 29089900 1333-39-7 C6H6O4S

64.

Axit photphoric Phosphoric acid 280920 7664-38-2 H3PO4

65.

Axit propionic Propanoic acid 29155000 79-09-4 C3H6O2

66.

Axit selenic Selenic acid 28111990 7783-06-6 H2SeO4

67.

Axit selenơ Selenious acid 28111990 7783-00-8 H2SeO3

68.

Axit thioglycolic Thioglycolic acid 29309090 68-11-1 C2H4O2S

69.

Axit triclo axetic Trichloroacetic acid 29154000 76-03-9 C2HO2Cl3

70.

Axit triclo isoxyanuric Trichloro isocyanuric acid 29336900 87-90-1 C3O3N3Cl3

71.

Axit triflo axetic Trifluoroacetic acid 29159090 76-05-1 C2HO2F3

72.

Bạc nitrat Silver nitrate 28432100 7761-88-8 AgNO3

73.

Bari Barium 28051900 7440-39-3 Ba

74.

Bari bromic Barium bromate 28299090 13967-90-3 Ba(BrO3)2

75.

Bari clorat Barium chlorate 28291900 13477-00-4 Ba(ClO3)2

76.

Bari hypoclorit Barium hypochlorite 28289090 13477-10-6 Ba(ClHO)2

77.

Bari nitrat Bari nitrate 28342990 10022-31-8 Ba(NO3)2

78.

Bari oxit Barium oxide 28164000 1304-28-5 BaO

79.

Bari perclorat Barium perchlorate 28299090 13465-95-7 Ba(ClO4)2

80.

Bari peroxit Barium peroxide 28164000 1304-29-6 BaO2

81.

Benz(a) anthracen (1,2- Benzoanthracen) Benz(a) anthracene (1,2- Benzoanthracene) 29029090 56-55-3 C18H12

82.

1,4-Benzen diamin dihydroclorit 1,4-Benzene diamine dihydrochloride 29215900 624-18-0 C6H10N2Cl2

83.

Benzen sunphonyl clorua Benzene sulfonyl chloride 29049000 98-09-9 C6H5O2ClS

84.

1,2-Benzo quinon 1,2-Benzo quinone 29146900 583-63-1 C6H4O2

85.

1,4-Benzo quinon 1,4-benz oquinone 29146900 106-51-4 C6H4O2

86.

Benzo triflorua Benzo trifluoride (Trifluorotoluene) 29039900 98-08-8 C7H5F3

87.

Benzoyl clorua Benzoyl chloride 29163200 98-88-4 C7H5OCl

88.

Benzoyl peroxit Benzoyl peroxide 29163200 94-36-0 C14H10O4

89.

Benzyl dimetyl amin Dimethyl benzyl amine 29214900 103-83-3 C9H13N

90.

Beri nitrat Beryllium nitrate 28342990 13597-99-4 Be(NO3)2

91.

Beta-hexaclo xyclohexan Beta-hexachloro cyclohexane 29038100 319-85-7 C6H6Cl6

92.

(1RS,2RS;1RS,2S R)-1 -(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1 -(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol (1RS,2RS;1RS,2SR) -1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1 -yl)butan-2-ol 29339990 55179-31-2 C20H23N3O2

93.

1,1’-Biphenyl, hexabrom- 1,1’-Biphenyl, hexabromo- 29039900 36355-01-8 C12H4Br6

94.

Bis[tris(2-metyl-2- phenyl propyl)zinn] oxiy Bis [tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy 29319090 13356-08-6 C60H78OSn2

95.

Bo tribromua Boron tribromide 28129000 10294-33-4 BBr3

96.

Bo triflo dietyl etherat Boron trifluoride diethyl etherate 29420000 109-63-7 C4H10OF3B

97.

Bo trifluorua Boron trifluoride 28129000 7637-07-2 BF3

98.

Bột nhôm Aluminium powder 76031000 hoặc 76032000 7429-90-5 Al

99.

1-Brom butan 1-Bromo butane 29033990 109-65-9 C4H9Br

100.

2-Brom butan 2-Bromo butane 29033990 78-76-2 C4H9Br

101.

Brom clorua Bromine monochloride 28129000 13863-41-7 BrCl

102.

4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril 4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile 29339990 122453-73-0 C15H11BrClF3N2O

103.

1-Bromo-2-ethoxy-etan Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy- 29091900 592-55-2 C4H9OBr

104.

Bromoform Bromoform 29033990 75-25-2 CHBr3

105.

1-Bromo-3-metyl butan 1 -Bromo-3 – methyl butane 29033990 107-82-4 C5H11Br

106.

1-Bromo-2-metyl propan 1-Bromo-2- methylpropane 29033990 78-77-3 C4H9Br

107.

2-Bromo-2-metyl propan 2-Bromo-2- methylpropane 29033990 507-19-7 C4H9Br

108.

2-Brom-2-nitro- 1,3-propandiol 2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol 29055900 52-51-7 C3H6O4NBr

109.

1-Brom propan 1-Propyl bromide 29033990 106-94-5 C3H7Br

110.

3-Brom propyn 3-Bromopropyne (Propargyl bromide) 29033990 106-96-7 C3H3Br

111.

2-Brom-pentan 2-Bromopentane 29033990 107-81-3 C5H11Br

112.

Brom benzen Bromobenzene 29039900 108-86-1 C6H5Br

113.

Butan, 2-iot- Butane, 2-iodo- 29033990 513-48-4 C4H9I

114.

2,3-Butan dion (Diacetyl) 2,3-Butanedione (Diacetyl) 29141900 431-03-8 C4H6O2

115.

Butyl acrylat Butyl acrylate 29161200 141-32-2 C7H12O2

116.

Butyl mercaptan (Butanethiol) Butyl mercaptan (Butanethiol) 29309090 109-79-5 C4H10S

117.

Butyl metyl ete Butyl methyl ether 29091900 628-28-4 C5H12O

118.

Butyl nitrit Butyl nitrite 29209090 544-16-1 C4H9O2N

119.

Butyl propionat Butyl propionate 29155000 590-01-2 C7H14O2

120.

Butyl vinyl ete Tert-Butyl vinyl ether 29091900 926-02-3 C6H12O

121.

Butyl benzen Butyl benzene 29029020 104-51-8 C10H14

122.

1,2-Butylen oxit 1,2-Butylene oxide 29109000 106-88-7 C4H8O

123.

Butyl toluen (p-tert-Butyltoluen) Butyl toluene (p-tert-Butyltoluene) 29029090 98-51-1 C11H16

124.

1,4-Butyn diol 1,4-Butynediol 29053900 110-65-6 C4H6O2

125.

Butyraldehit Butyraldehyde 29121910 123-72-8 C4H8O

126.

Butyric anhydrit Butyric anhydride 29159090 106-31-0 C8H14O3

127.

Butyronitril Butyronitrile 29269000 109-74-0 C4H7N

128.

Butyryl clorua Butyryl chloride 29159090 141-75-3 C4H7OCl

129.

Cacbon tetrabromit Tetrabromomethane 29033990 558-13-4 CBr4

130.

Cacbonyl florua Carbonyl fluoride 28129000 353-50-4 COF2

131.

Cadimi selenua Cadmium selenide 28429090 1306-24-7 CdSe

132.

Cadmi tellurua Cadmium telluride 28530000 1306-25-8 CdTe

133

Canxi Calcium 28051200 7440-70-2 Ca

134.

Canxi cacbua Calcium carbide 28491000 75-20-7 CaC2

135.

Canxi clorat Calcium chlorate 28291900 10037-74-3 Ca(ClO3)2

136.

Canxi hypoclorua Calcium hypochlorite 28281000 7778-54-3 Ca(ClO)2

137.

Canxi nitrat Calcium nitrate 28342990 10124-37-5 Ca(NO3)2

138.

Canxi perclorat Calcium perchlorate 28299090 13477-36-6 Ca(ClO4)2

139.

Canxi peroxit Calcium peroxide 28259000 1305-79-9 CaO2

140.

Canxi resinat Calcium resinate 29319090 9007-13-0 C40H58O4Ca

141.

Canxi silicua Calcium silicide 28500000 12013-56-8 CaSi2

142.

Carbon tetraclorit Carbon tetrachloride 29031400 56-23-5 CCl4

143.

Ceri nitrat Caesium nitrate 28342990 7789-18-6 CS(NO3)2

144.

Ceri sắt Ferrocerium 28461000 69523-06-4

145.

Chrysen (1,2-benzophenanthren) Chrysen (1,2-benzophenanthrene) 29029090 218-01-9 C18H12

146.

Clo axeton Chloroacetone 29147000 78-95-5 C3H5OCl

147.

Clo axetonitril Chloroacetonitrile 29269000 107-14-2 C2H2NCl

148.

Clo axetophenon Phenacyl chloride 29147000 532-27-4 C8H7OCl

149.

Cloaxetyl clorua Chloroacetyl chloride 29159090 79-04-9 C2H2OCl2

150.

2-Clo anilin 2-Chloroaniline 29214200 95-51-2 C6H6NCl

151.

3-Clo anilin 3-Chloroaniline 29214200 108-42-9 C6H6NCl

152.

4-Clo anilin 4-Chloroaniline 29214200 106-47-8 C6H6NCl

153.

Clo benzo triflorua Chlorobenzotri fluoride 29039900 88-16-4 C7H4F3Cl

154.

1-Clo-2-clometyl- benzen 1 -Chloro-2- chloromethyl- benzene 29039900 611-19-8 C7H6Cl2

155.

1-Clo-3-clometyl-benzen 1-Chloro-3- chloromethyl- benzene 29039900 620-20-2 C7H6Cl2

156.

1-Clo-4-clometyl-benzen 1-Chloro-4- chloromethyl- benzene 29039900 104-83-6 C7H6Cl2

157.

6-Clo-3- (diethoxyphotphino thioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on 6-chloro-3- (diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone) 29309090 2310-17-0 C12H15CINO4PS2

158.

Clo diflo brom metan Bromochlorodifluor omethane 29037600 353-59-3 CF2ClBr

159.

Clo diflo metan (R-22) Chlorodifluoromethane (R-22) 29037100 75-45-6 CHF2Cl

160.

Atrazin Atrazine 29339990 1912-24-9 C8H14ClN5

161.

2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit 2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide 29242990 34256-82-1 C14H20ClNO2

162.

2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit 2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide 29241200 1918-16-7 C11H14ClNO

163.

Clo metyl etyl ete Chloromethyl ethyl ether 29091900 3188-13-4 C3H7OCl

164.

1-Clo-2-metyl benzen 1-chloro-2-methyl benzene 29039900 95-49-8 C7H7Cl

165.

1-Clo-3-metyl benzen 1-chloro-3 -methyl benzene 29039990 108-41-8 C7H7Cl

166.

1-Clo-4-metyl benzen 1-chloro-4-methyl benzene 29039900 106-43-4 C7H7Cl

167.

2-Clo-3-metyl phenol 2-Chloro-3-methyl phenol 29081900 608-26-4 C7H7OCl

168.

4-Clo-3-metyl phenol 4-Chloro-3-methyl  phenol 29081900 59-50-7 C7H7OCl

169.

Clo nitroanilin Chloronitro aniline 29214200 121-87-9 C6H5O2N2Cl

170.

1-Clo-2-nitrobenzen 1-Chloro-2-nitrobenzene 29049000 88-73-3 C6H4O2NCl

171.

1-Clo-3-nitrobenzen 1-Chloro-3-nitrobenzene 29049000 121-73-3 C6H4O2NCl

172.

1-Clo propan n-Propyl chloride 29031990 540-54-5 C3H7Cl

173.

3-Clo propanol-1 3-Chloropropan-1-ol 29055900 19210-21-0 C3H7OCl

174.

1-Clo phenol 1-Chlorophenol 29081900 106-48-9 C6H5OCl

175.

2-Clo phenol 2-Chlorophenol 29081900 95-57-8 C6H5OCl

176.

3-Clo phenol 3-Chlorophenol 29081900 108-43-0 C6H5OCl

177.

Clo silan Chlorosilane 29319090 13465-78-6 ClH3Si

178.

3-Clo toluidin 3-chloro-p-toluidine 29214300 95-74-9 C7H8NCl

179.

4-Clo toluidin 4-Chloro-o-toluidine 29214300 95-69-2 C7H8NCl

180.

5-Clo toluidin 5-Chloro-o-toluidine 29214300 95-79-4 C7H8NCl

181.

1-Clo-2,2,2-trifloetan 1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane 29037900 75-88-7 C2H2F3Cl

182.

Clo triflorua Chlorine trifluoride 28121000 7790-91-2 ClF3

183.

Clopyralit Clopyralid 29333990 1702-17-6 C6H3O2NCl2

184.

(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-l-metyl ethyl) acetamit (RS)-2-Chloro-N- (2,4-dimethyl-3- thienyl)-N-(2-methoxy-1- methylethyl) acetamide 29309090 87674-68-8 C12H18ClNO2S

185.

Cloanilin Chlorobenzene 29039100 108-90-7 C6H5Cl

186.

Clorpyrifos Chlorpyrifos 29333990 2921-88-2 C9H11O3NCl3SP

187.

Coban(II) naphthenat Cobalt(II) naphthenate 29319090 61789-51-3 Co(C11H7O2)2

188.

Cumen Cumene 29027000 98-82-8 C9H12

189.

Cyanazin Cyanazine 29336900 21725-46-2 C9H13N6Cl

190.

Decahydro naphathalen Decahydronaphthale ne 29021900 91-17-8 C10H18

191.

Demeton-s (O,O-Dietyl S-2- etylthio etyl photphorothioat) Demeton-s (O,O-Diethyl S-2-ethylthioethyl phosphorothioate) 29309090 126-75-0 C8H19O3S2P

192.

Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O, O-dimetyl photphorothioat) Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O, O-dimethyl phosphorothioate) 29309090 919-86-8 C6H15O3S2P

193.

Di butyl oxit thiếc Dibultyltin oxide 29319090 818-08-6 C8H18OSn

194.

Diallyl ete Diallylether 29091900 557-40-4 C6H10O

195.

Diallylamin Diallylamine 29211900 124-02-7 C6H11N

196.

1,2-Diamino benzen 1,2-Diamino benzene 29215900 95-54-5 C6H8N2

197.

1,3-Diamino benzen 1,3-Diamino benzene 29215900 108-45-2 C6H8N2

198.

1,4-Diamino benzen 1,4-Diamino benzene 29215100 106-50-3 C6H8N2

199.

Diazinon Diazinon 29335910 333-41-5 C12H21O3N2SP

200.

Diazometan Diazomethane 29270090 334-88-3 CH2N2

201.

Dibenz(a,h) anthracen Dibenz(a,h) anthracene 29029090 53-70-3 C22H14

202.

Dibutyl amino etanol Dibutyl amino ethanol 29221990 102-81-8 C6H15ON

203.

Dibutyl ete Dibutyl ether 29091900 142-96-1 C8H18O

204.

Diclo axetyl clorua Dichloro acetyl chloride 29159090 79-36-7 C2HOCl3

205.

2,3-Diclo anilin 2,3-Dichloro aniline 29214200 608-27-5 C6H5NCl2

206.

2,4-Diclo anilin 2,4-Dichloroaniline 29214200 554-00-7 C6H5NCl2

207.

2,5-Diclo anilin 2,5-Dichloroaniline 29214200 95-82-9 C6H5NCl2

208.

2,6-Diclo anilin 2,6-Dichloro aniline 29214200 608-31-1 C6H5NCl2

209.

3,4-Diclo anilin 3,4-Dichloro aniline 29214200 95-76-1 C6H5NCl2

210.

3,5-Diclo anilin 3,5-Dichloro aniline 29214200 626-43-7 C6H5NCl2

211.

1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan cacbonsaure 1-(2,4- Dichloranilinocarbonyl) cyclopropan carbonsaure 29319090 113136-77-9 C11H9Cl2NO3

212.

2,6-Diclo benzonitril 2,6-Dichloro benzonitrile 29269000 1194-65-6 C7H3Cl2N

213.

1,1-Diclo etan 1,1 -Dichloro ethane 29031990 75-34-3 C2H4Cl2

214.

3,3-Dietoxy propen 3,3 -Diethoxy propene 29110000 3054-95-3 C7H14O2

215.

1,2-Diclo etylen 1,2-Dicloetylen 29032900 540-59-0 C2H2Cl2

216.

2,6-Dichlor-4- nitroanilin 2,6-Dichlor-4- nitroanilin 29214200 99-30-9 C6H4Cl2N2O2

217.

1,1-Diclo-1- nitroetan 1,1 -Dichloro-1-nitroethane 29049000 594-72-9 C2H3O2NCl2

218.

1,5-Diclopentan 1,5-Dichloro pentane 29031990 628-76-2 C5H10Cl2

219.

2,4-Diclo phenol 2,4-Dichloro phenol 29081900 120-83-2 C6H4OCl2

220.

2,4-Diclophenyl isoxyanat 2,4-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 2612-57-9 C7H3ONCl2

221.

3,4-Diclophenyl isoxyanat 3,4-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 102-36-3 C7H3ONCl2

222.

3,5-Diclo phenyl isoxyanua 3,5-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 29 34893-92-0 C7H3ONCl2

223.

(E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1- dimetyl-etyl)-1H- 1,2,4-triazol-1- ethanol (E)-β- ((Dichlorphenyl)met hylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol 29339990 83657-18-5 C15H17Cl2N3O

224.

3-(3,5-diclo phenyl)-1,5- dimetyl-3- azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion 3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione 29329990 32809-16-8 C13H11Cl2NO2

225.

1,2-Diclo propan 1,2-Dichloropropane 29031910 78-87-5 C3H6Cl2

226.

1,3-Diclo propanol-2 1,3-Dichloro propan-2-ol 29055900 96-23-1 C3H6OCl2

227.

1,3-Diclo propen 1,3-Dichloropropene 29032900 542-75-6 C3H4Cl2

228.

2,2-diclovinyl dimetyl photphat 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate 29199000 62-73-7 C4H7Cl2O4P

229.

Dixyclohexyl amin Dicyclo hexylamine 29213000 101-83-7 C12H23N

230.

Dixyclopentadien Dicyclo pentadiene 29021900 77-73-6 C10H12

231.

1,2-Di-(dimetyl amino) etan l,2-Di-(dimethyl amino) ethane 29212900 110-18-9 C6H16N2

232.

Dietyl phthalat (DEP) Diethyl phthalate (DEP) 29173490 84-66-2 C12H14O4

233.

Dietoxymetan Diethoxy methane 29110000 462-95-3 C5H12O2

234.

Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) Diethyl cacbonate (ethyl carbonate) 29209090 105-58-8 C5H10O3

235.

Dietyl diclo silan Diethyl dichloro silane 29319090 1719-53-5 C4H10Cl2Si

236.

Dietyl kẽm Diethylzinc 29319090 557-20-0 C4H10Zn

237.

Dietyl photphit Diethyl Phosphite 29209090 762-04-9 C4H11O3P

238.

Dietyl sunfit Diethyl sulfide 29309090 352-93-2 C4H10S

239.

Dietyl aminopropyl amin Diethyl aminopropyl amine 29212900 109-55-7 C5H14N2

240.

Dietyl bezen Diethyl benzene 29029090 25340-17-4 C10H14

241.

1,4-Dietylen dioxit 1,4-Dioxane 29329990 123-91-1 C4H8O2

242.

Dietylen triamin Diethylenet riamine 29212900 111-40-0 C4H13N3

243.

Dietyl thiophotphoryl clo Diethylthiophosphoryl chloride 29209090 2524-04-1 C4H10O2ClSP

244.

Diflo metan Difluoromethane 29033990 75-10-5 CH2F2

245.

2,3-Dihydropyran Dihydropyran 29329990 110-87-2 C5H8O

246.

Diisobutyl keton Diisobutyl ketone 29141900 108-83-8 C9H18O

247.

Diisobutyl amin Diisobutylamine 29211900 110-96-3 C8H19N

248.

Diisobutyllen Diisobutylene 29091900 107-39-1 C8H16

249.

Diisopropyl ete Diisopropyl ether 29012990 108-20-3 C6H14O

250.

Diisopropyla min Diisopropyl amine 29211900 108-18-9 C6H15N

251.

Diketen (3-Butenoic axit) Diketene (3-Butenoic acid) 29322000 674-82-8 C4H4O2

252.

1,1-Dimetoxyetan 1,1-Dimethoxyethane 29110000 534-15-6 C4H10O2

253.

2,3-Dimetyl butan 2,3-Dimethylbutane 29011000 79-29-8 C6H14

254.

Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate 29199000 300-76-5 (CH3O)2P(O)OC HBrCBrCl2

255.

Dimetyl axetylen Dimethyl acetylene 29012990 503-17-3 C4H6

256.

2-Dimetyl-amino -ety-1-metacrylat 2- Dimethylaminoethyl methacrylate 29221990 2867-47-2 C8H15O2N

257.

Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate 291739 1861-32-1 C10H6Cl4O4

258.

Dimetyl cacbon Dimethyl carbonate 29322000 616-38-6 C3H6O3

259.

4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol 4-(2,4-dimethyl heptan-3 -yl) phenol 29072990 25154-52-3; 104-40-5; 84852-15-3 C15H24O

260.

2,2-Dimetyl-2,3- dihydro-1- benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] methyl cacbamat 2,2-Dimethyl-2,3 -dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl] methyl carbamate 29309090 55285-14-8 C20H32N2O3S

261.

Dimetyl disunfit Dimethyl disulfide 29309090 624-92-0 C2H6S2

262.

Dimetyl kẽm Dimethylzinc 29319090 544-97-8 C2H6Zn

263

Dimetyl photphit Dimethyl phosphite 29209090 868-85-9 C2H7O3P

264.

Dimetyl sunfit Dimethyl sulfide 29309090 75-18-3 C2H6S

265.

Dimetyl thiophotphoryl clo Dimethyl thiophosphoryl chloride 29209090 2524-03-0 C2H6O2ClSP

266.

Di-n-amyl amin Di-n-amyl amine 29211900 2050-92-2 C10H23N

267.

Di-n-butyl amin Dibutyl amine 29211900 111-92-2 C8H19N

268.

2,4-Dinitro anilin 2,4-Dinitro aniline 29214200 97-02-9 C6H5O4N3

269.

1,2-Dinitro benzen 1,2-Dinitro benzene 29042090 528-29-0 C6H4O4N2

270.

1,3-Dinitro benzen 1,3-Dinitro benzene 29042090 99-65-0 C6H4O4N2

271.

2,4-Dinitro clobenzen 2,4-Dinitrochloro benzene 29049000 97-00-7 C6H3O4N2Cl

272.

Dinitơ tetraoxit Dinitrogen tetroxide 28112990 10544-72-6 N2O4

273.

Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân) Dinitro toluene (mixed isomers) 29042090 25321-14-6 C7H6O4N2

274.

2,3-Dinitro toluen 2,3-Dinitro toluene 29042090 602-01-7 C7H6O4N2

275.

2,6-Dinitro toluen 2,6-Dinitro toluene 29042090 606-20-2 C7H6O4N2

276.

3,4-Dinitro toluen 3,4-Dinitro toluene 29042090 610-39-9 C7H6O4N2

277.

Di-n-propyl ete Di-n-propyl ether 29091900 111-43-3 C6H14O

278.

Dioxathion (hỗn hợp đồng phân) Dioxathion (isomer mixture) 29329990 78-34-2 C12H26O6S4P2

279.

Dioxolan Dioxolane 29329990 646-06-0 C3H6O2

280.

Diphenylamin Diphenylamine 29214400 122-39-4 C12H11N

281.

Diphenyl diclo silan Diphenyl dichloro silane 29319090 80-10-4 C12H10Cl2Si

282.

1,2-Diphenyl hydrazin 1,2-Diphenyl hydrazine 29280090 122-66-7 C12H12N2

283.

Dipropyl keton Dipropyl ketone 29141900 123-19-3 C7H14O

284.

Dipropyl amin Dipropylamine 29211900 142-84-7 C6H15N

285.

Đồng (I) clorua Copper (I) chloride 28273990 7758-89-6 CuCl

286.

Đồng (II) clorua Copper (II) chloride 28273990 7447-39-4 CuCl2

287.

Epibrom hydrin Epibromo hydrin 29109000 3132-64-7 C3H5OBr

288.

1,2-Epoxy-3-ethoxy propan 1,2-Epoxy-3-ethoxy propane 29109000 4016-11-9 C5H10O2

289.

2,3-Epoxy-1- propanol 2,3-Epoxy-1- propanol 29109000 556-52-5 C3H6O2

290.

Etanol amin Ethanol amine 29221100 141-43-5 C2H7ON

291.

Ethalfluralin ethafluralin 29049000 55283-68-6 C13H14F3N3O4

292.

2-Ethoxy etanol 2-Ethoxy ethanol 29094400 110-80-5 C4H10O2

293.

2-Ethoxy etyl axetat 2-Ethoxyethyl acetate 29153920 111-15-9 C6H12O3

294.

6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin 6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl- 1,2-dihydroquinoline 29333990 91-53-2 C14H19NO

295.

Ethoxy sunfuron Ethoxysulfuron 29339990 126801-58-9 C15H18N4O7S

296.

Etyl cacbany Ethyl carbamate 29241900 51-79-6 C3H7O2N

297.

Etyl trans-crotonat Ethyl trans-crotonate 623-70-1 C6H10O2

298.

Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1 -en-1,2-dicacbox-imido) phenyl) acrylat Ethyl-(Z)-2-chlor-3 – (2-chlor-5- (cyclohex-1-en-1,2- dicarbox- imido) phenyl) acrylate 29339990 142891-20-1 C19H17Cl2NO4

299.

Etyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimetyl-7-benzo furanyloxy- cacbonyl) metylaminothio]- N-isopropyl-beta- alaninat Ethyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimethyl-7- benzofuranyloxy- carbonyl) methylaminothio]- N – isopropyl-beta- alaninat 29329900 82560-54-1 C20H30N2O5S

300.

Etyl 2-clo propionat Ethyl 2-chloropropionate 29159090 535-13-7 C5H9O2Cl

301.

Etyl acrylat Ethyl acrylate 29161200 140-88-5 C5H8O2

302.

Etyl amyl keton Ethyl amyl ketone 29141900 541-85-5 C8H16O

303.

Etyl axetat Ethyl acetate 29153100 141-78-6 C4H8O2

304.

Etyl brom axetat Ethyl bromoacetate 29159090 105-36-2 C4H7O2Br

305.

Etyl bromua Bromoethane 29033990 74-96-4 C2H5Br

306.

2-Etyl butanol 2-Ethyl butanol 29051900 137-32-6 C5H12O

307.

2-Etyl butyl axetat 2-Ethylbutyl acetate 29153990 10031-87-5 C8H16O2

308.

2-Etyl butyl andehit 2-Ethylbutyraldehyde 29121990 97-96-1 C6H12O

309.

Etyl butyl ete Ethyl butyl ether 29091900 628-81-9 C6H14O

310.

Etyl clo axetat Ethyl chloracetate 29154000 105-39-5 C4H7O2Cl

311.

Etyl clo thioformat Ethyl chlorothioformate 29159090 142-62-1 C6H12O2

312.

Etyl diclo silan Ethyldichlorosilane 29319090 1789-58-8 C2H6Cl2Si

313.

Etyl format Ethyl formate 29151300 109-94-4 C3H6O2

314.

2-Etylhexylamin 2-Ethylhexylamine 29211900 104-75-6 C8H19N

315.

Etyl isobutyrat Ethyl isobutyrate 29156000 97-62-1 C6H12O2

316.

Etyl lactat Ethyl lactate 29181100 687-47-8 C5H10O3

317.

Etyl metacrylat Ethyl methacrylate 29161490 97-63-2 C6H10O2

318.

Etyl orthoformat Ethyl orthoformate 29159090 122-51-0 C7H16O3

319.

1-Etyl piperidin 1-Ethylpiperidine 29333990 766-09-6 C7H15N

320.

Etyl propionat Ethyl propionate 29155000 105-37-3 C5H11O2

321.

Etyl propyl ete Ethyl propyl ether 29091900 628-32-0 C5H12O

322.

Etyl triclo silan Ethyltrichlorosilane 29319090 115-21-9 C2H5Cl3Si

323.

Etyl-3-(3,5- diclophenyl)-5- metyl-2,4-dioxo-5- oxazolidin cacboxylat Ethyl-3-(3,5- dichlorphenyl)-5- methyl-2,4-dioxo-5- oxazolidincarboxylat 29309090 84332-86-5 C13H11Cl2NO5

324.

Etyl benzen Ethylbenzene 29026000 100-41-4 C8H10

325.

Etylen Ethylene 74-85-1 C2H4

326.

Fenarimol Fenarimol 29062900 60168-88-9 C17H12Cl2N2O

327.

Fenthion Fenthion 29309090 55-38-9 C10H15O3S2P

328.

Flo benzen Fluorobenzene 29039900 462-06-6 C6H5F

329.

Flo percloryl Perchloryl fluoride 28129000 7616-94-6 FClO3

330.

Flo anilin Fluoro aniline 29214200 348-54-9 C6H6NF

331.

Flufenoxuron Flufenoxuron 29225090 101463-69-8 C21H11ClF6N2O3

332.

Flurprimidol Flurprimidol 29339990 56425-91-3 C15H15F3N2O2

333.

Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos Fonofos (O-Ethyl S- phenylethylphospho nodithioate) 29309090 944-22-9 C10H15OS2P

334.

Fumaryl clorua Fumaryl chloride 29171900 627-63-4 C4H2O2Cl2

335.

Furfuryl alcohol Furfuryl alcohol 29321300 98-00-0 C5H6O2

336.

Furfurylamin Furfurylamine 29321900 617-89-0 C5H7ON

337.

Gali Gallium 81129200 7440-55-3 Ga

338.

Gamma- hexabromo xyclododecan Gamma-hexabromo cyclododecane 29038900 134237-52-8 C12H18Br6

339.

Glycerol alpha-monoclo hydrin Glycerol alpha-monochlorohydrin 29055900 96-24-2 C3H7O2Cl

340.

Glycidaldehit Glycidaldehyde 29124900 765-34-4 C3H4O2

341.

Guanidin nitrat Guanidine nitrate 29252900 506-93-4 CH6O3N4

342.

Heli Helium 28042900 7440-59-7 He

343.

2-Heptanon 2-Heptanone 29141900 110-43-0 C7H14O

344.

Hexabrom xyclododecan Hexabromocyclodod ecane 29038900 3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4 C12H18Br6

345.

Hexaclophen Hexachlorophene 29081900 70-30-4 C13H6O2Cl6

346.

Hexadecyltriclo silan Hexadecyltrichloro silane 29319090 5894-60-0 C16H33Cl3Si

347.

1,4-Hexadien 1,4-Hexadiene 29012990 592-45-0 C6H10

348.

1,5-Hexadien 1,5-Hexadiene 29012990 592-42-7 C6H10

349.

2,4-Hexadien 2,4-Hexadiene 29012990 592-46-1 C6H10

350.

Hexaflo axeton hydrat Hexafluoroacetone 29147000 684-16-2 C3OF6

351.

Hexahydro-1 -metyl phthalic anhydrit Hexahydro-1- methylphthalic anhydride 29172000 48122-14-1 C9H12O3

352.

Hexahydro-3-metyl phthalic anhydrit Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride 29172000 57110-29-9 C9H12O3

353.

Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit Hexahydro-4- methylphthalic anhydride 29172000 19438-60-9 C9H12O3

354.

Hexahydrometyl phthalic anhydrit Hexahydromethyl phthalc anhydride 29172000 25550-51-0 C9H12O3

355.

Hexahydro phthalic anhydrit Hexahydrophthalic anhydride 29329990 85-42-7 C8H10O3

356.

Hexaldehit Hexanal 29121990 66-25-1 C6H12O

357.

Hexametylen diamin Hexa methylene diamine 29212200 124-09-4 C6H16N2

358.

Hexametylenimin Hexamethyleneimine 29339990 111-49-9 C6H13N

359.

Hexametylen tetramin Hexametylentetramine 29336900 100-97-0 C6H12N4

360.

Hexan Hexane 29011000 110-54-3 C6H14

361.

Hexanol (Hexan-1-ol) Hexanol (Hexati-1-ol) 29051900 111-27-3 C6H14O

362.

2-Hexanon 2-Hexanone 29141900 591-78-6 C6H12O

363.

1-Hexen 1-Hexene 29012990 592-41-6 C6H12

364.

Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ Amalgam 28530000

365.

Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds

366.

Hydro bromua Hydrogen bromide 28111990 10035-10-6 HBr

367.

Hydro iođua Hydrogen iodide 28111990 10034-85-2 HI

368

Hydro peroxit Hydrogen peroxide 28470010 hoặc 28470090 7722-84-1 H2O2

369.

Hydro selenua Hydrogen selenide 28111990 7783-07-5 H2Se

370.

Hydroxyl amin Hydroxylamine 28251000 7803-49-8 H3NO

371.

Hydroxyl amin sunphat Hydroxyl ammonium sulfate 28251000 10039-54-0 (NH3OH)2SO4

372.

Hydroxylamin hydroclorua Hydroxyl amine hydrochloride 28251000 5470-11-1 H3NOHCl

373.

3-Hydroxy butanon 3-Hydroxy butanone 29141900 513-86-0 C4H8O2

374.

1-Hydroxy-2-metyl benzen l-Hydroxy-2- methylbenzene 29071200 95-48-7 C7H8O

375.

1-Hydroxy-3 -metyl benzen 1-Hydroxy-3-methyl benzene 29071200 108-39-4 C7H8O

376.

1-Hydroxy-4-metyl benzen 1-Hydroxy-4-methylbenzene 29071200 106-44-5 C7H8O

377.

1-hydroxy-2-nitrobenzen 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 88-75-5 C6H5O3N

378.

1-hydroxy-3-nitrobenzen l-hydroxy-3-nitrobenzene 29089900 554-84-7 C6H5O3N

379.

1-hydroxy-4-nitrobenzen 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 100-02-7 C6H5O3N

380.

Hydroxy triphenyl stannan hydroxytriphenylstannane 29319090 76-87-9 C18H16OSn

381.

3,3-Iminodipropyl amin 3,3- Iminodipropylamine 29212900 56-18-8 C6H17N3

382.

Iot Iodine 28012000 7553-56-2 I2

383.

Iot axetyl Acetyl iodide 29159090 507-02-8 C2H3OI

384.

Iot metyl propan Iodomethylpropane 29033990 513-38-2 C4H9I

385.

Iot pentaflorua Iodine pentafluoride 28129000 7783-66-6 IF5

386.

1-Iodopropan 1-Iodopropane 29033990 107-08-4 C3H7I

387.

2-Iodopropan 2-Iodopropane 29033990 75-30-9 C3H7I

388.

Isobutanol Isobutanol 29051400 78-83-1 C4H10O

389.

Isobutyl acrylat Isobutyl acrylate 29161200 106-63-8 C7H12O2

390.

Isobutyl axetat Isobutyl acetate 29153910 110-19-0 C6H12O2

391.

Isobutyl format Isobutyl formate 29151300 542-55-2 C5H10O2

392.

Isobutyl isobutyrat Isobutyl isobutyrate 29156000 97-85-8 C8H16O2

393.

Isobutyl metacrylat Isobutyl methacrylate 29161400 97-86-9 C8H14O2

394.

Isobutyl propionat Isobutyl propionate 29155000 540-42-1 C7H14O2

395.

Isobutylamin Isobutylamine 29211999 78-81-9 C4H11N

396.

Isobutyraldehit Isobutyraldehyde 29121900 78-84-2 C4H8O

397.

Isobutyric anhydrit Isobutyric anhydride 29159070 97-72-3 C8H14O3

398.

Isobutyryl chlorit Isobutyryl chloride 29159090 79-30-1 C4H7OCI

399.

Isocyanatobenzotrif luorit Isocyanatobenzotrifl uoride 29291090 329-01-1 C8H4ONF3

400.

Isohexen Isohexene 29012990 691-37-2 C6H12

401.

Isooctan Isooctene 29012990 11071-47-9 C8H16

402.

Isopenten Isopentene 29012990 513-35-9 C5H11

403.

Isophoron diamin Isophorone diamine 29213000 2855-13-2 C9H18N2O

404.

Isopropanol Isopropyl alcohol 29051200 67-63-0 C3H8O

405.

Isopropenyl axetat Isopropenyl acetate 29153990 108-22-5 C5H8O2

406.

Isopropenyl benzen Isopropenyl benzene 29029020 98-83-9 C9H10

407.

Isopropyl axetat Isopropyl acetate 29153990 108-21-4 C5H10O2

408.

Isopropyl butyrat Isopropyl butyrate 29156000 638-11-9 C7H14O2

409.

Isopropyl cloaxetat Isopropyl chloro acetate 29154000 105-48-6 C5H9O2CI

410.

Isopropyl isobutyrat Isopropyl isobutyrate 29156000 617-50-5 C7H14O2

411.

Isopropyl nitrat Isopropyl nitrate 29209090 1712-64-7 C3H7O3N

412.

Isopropyl propionat Isopropyl propionate 29155000 637-78-5 C6H12O2

413.

Kali Potassium 28051900 7440-09-7 K

414.

Kali bromat Potassium bromate 28299090 7758-01-2 KBrO3

415

Kali florua Potassium fluoride 28261900 7789-23-3 KF

416.

Kali hexaclo platinat (IV) Potassium hexachloro platinate (IV) 28439000 16921-30-5 K2PtCl6

417.

Kali hexaflo silicat Potassium hexafluoro silicate 28269000 16871-90-2 K2SiF6

418.

Kali hydro sunphat Potassium hydrogen sulfate 28332990 7646-93-7 KHSO4

419.

Kali hydroxit Potassium hydroxide 28152000 1310-58-3 KOH

420

Kali monoxit Potassium oxide 28152000 12136-45-7 K2O

421.

Kali nitrit Potassium nitrite 28341000 7758-09-0 KNO2

422.

Kali persunphat Potassium persulfate 28334000 7727-21-1 K2S2O8

423

Kẽm clorua Zinc chloride 28273990 7646-85-7 ZnCl2

424.

Kẽm florosilicat Zinc fluorosilicate 28269000 16871-71-9 ZnSiF6

425.

Kẽm hydrua Zirconium(II) hydride 28500000 7704-99-6 ZrH2

426.

Kẽm nitrat Zinc nitrate 28342990 7779-88-6 Zn(NO3)2

427.

Kẽm permanganat Zinc permanganate 28416900 23414-72-4 Zn(MnO4)2

428.

Kẽm peroxit Zinc peroxide 28170020 1314-22-3 ZnO2

429.

Kẽm photphua Zinc phosphide 28480000 1314-84-7 Zn3P3

430

Krypton Krypton 28042900 7439-90-9 Kr

431

Liti Lithium 28051900 7439-93-2 Li

432.

Liti hypoclorua Lithium hypochlorite 28289090 13840-33-0 LiClO

433.

Liti peroxit Lithium peroxide 28259000 12031-80-0 Li2O2

434.

Iod monoclorua Iodine monochloride 28121000 7790-99-0 ICl

435.

Lưu huỳnh Sulfur 28020000 7704-34-9 S

436

Lưu huỳnh clorua Sulfur monochloride 28121000 10025-67-9 Cl2S2

437

Lưu huỳnh hexaflorua Sulfur hexafluoride 28129000 2551-62-4 SF6

438.

Magan nitrat Manganese(II) nitrate 28342990 10377-66-9 Mn(NO3)2

439.

Magie Magnesium 8104 7439-95-4 Mg

440.

Magie nitrat Magnesium nitrate 28342990 10377-60-3 Mg(NO3)2

441.

Magie peclorat Magnesium perchlorate 28299090 10034-81-8 Mg(ClO4)2

442.

Magie peroxit Magnesium peroxide 28161000 1335-26-8 MgO2

443.

Magie photphua Magnesium phosphide 28480000 12057-74-8 Mg3P2

444.

Magie silicua Magnesium silicide 28500000 22831-39-6 Mg2Si

445.

Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1)) Maned (carbamodithioic acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1)) 38249099 12427-38-2 C4H6N2S4Mn

446.

Mangan resinat Manganese resinate 28332100 9008-34-8 C41H58O4Mg

447.

Metyl xyclopentan Methyl cyclopentane 29021900 96-37-7 C6H12

448.

Mesityl oxit Mesityl oxide 29141900 141-79-7 C6H10O

449.

2-Mercapto imidazolin 2-Mercapto imidazoline 29332990 96-45-7 C3H6N2S

450.

Metacryl aldehit Methacryl aldehyde 29121990 78-85-3 C4H6O

451.

Metaldehit Metaldehyde 29125000 108-62-3 C8H16O4

452.

Methallyl alcohol Methallyl alcohol 29052900 513-42-8 C4H8O

453.

Methomyl Methomyl 29309090 16752-77-5 C5H10O2N2S

454.

3-Methoxy anilin 3-Methoxyaniline 29222900 536-90-3 C7H9ON

455.

2-Methoxy etanol 2-Methoxyethanol 29094400 109-86-4 C3H8O2

456.

2-Methoxy etyl axetat 2-Methoxy ethyl acetate 29153990 110-49-6 C5H10O3

457.

4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on 4-Methoxy-4- methylpentan-2-one 29141900 19872-52-7 C6H12O5

458.

1-Methoxy-2- nitrobenzen 1-Methoxy-2- nitrobenzene 29093000 100-17-4 C7H7O3N

459.

1-Metoxy-2-propanol 1 -Methoxy-2-propanol 29094900 107-98-2 C4H10O2

460.

Metyl bromit Bromom ethane 29033910 74-83-9 CH3Br

461.

Metyl 2-clo propionat Methyl 2-chloropropionate 29159090 17639-93-9 C4H7O2Cl

462.

Metyl axetat Methyl acetate 29150990 79-20-9 C3H6O2

463.

Metyl butyrat Methyln-butyrate 29156000 623-42-7 C5H10O2

464.

Metyl clo axetat Methyl chloroacetate 29153990 96-34-4 C3H5ClO2

465.

Metyl diclo silan Methyldichlorosilane 29319041 75-54-7 CH4Cl2Si

466.

2-Metyl-5- etylpyridin 2-Methyl-5-ethyl pyridine 29333990 104-90-5 C8H11N

467.

2-Metyl furan 2-Methyl furan 29321900 534-22-5 C5H6O

468.

Metyl isobutyl carbinol Methyl isobutyl carbinol 29051900 108-11-2 C6H14O

469.

Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone 29141300 108-10-1 C6H12O

470.

Metyl isopropenyl keton Methyl isopropenyl ketone 29141900 563-80-4 C5H10O

471.

Metyl isovalerat Methyl isovalerate 29156090 556-24-1 C6H12O2

472.

Metyl lotua Iodomethane 29033990 74-88-4 CH3I

473.

Metyl metacrylat Methyl methacrylate 29161410 80-62-6 C5H8O2

474.

4-Metyl morpholin 4-Methylmorpholine 29349990 109-02-4 C5H11ON

475.

2-Metyl pentan-2-ol 2-Methyl-2-pentanol 29051900 590-36-3 C6H14O

476.

1-Metyl piperidin 1-Methylpiperidine 29333990 626-67-5 C6H13N

477.

Metyl propionat Methyl propionate 29155000 554-12-1 C4H8O2

478.

Metyl propyl ete Methyl propyl ether 29091900 557-17-5 C4H10O

479.

Metyl tert-butyl ete Methyl tert-butyl ether 29091900 1634-04-4 C5H12O

480.

2-Metyl tetrahydrofuran 2- Methyltetrahydrofiir an 29321900 96-47-9 C5H10O

481.

Metylal Dimethoxymethane 29110000 109-87-5 C3H8O2

482.

Metylallyl clo Methyl allyl chloride 29032900 563-47-3 C4H7Cl

483.

Metylamyl axetat Methylamyl acetate 29153990 108-84-9 C8H16O2

484.

Metyl xyclohexan Methylcyclohexane 29021900 108-87-2 C7H14

485.

3-Metyl xyclohexanon 3-methyl cyclohexanone 29142200 591-24-2 C7H12O

486.

4-Metyl xyclohexanon 4-methyl cyclohexanone 29142200 589-92-4 C7H12O

487.

Metyl xyclo hexanol Methylcyclohexanol 29061200 25639-42-3 C7H14O

488.

2-metyl xyclo hexanon 2-methyl cyclo hexanone 29142200 583-60-8 C7H12O

489.

Metyl dietanol amin Methyldiethanol amine 29221990 105-59-9 C5H13ON

490.

Metyl pentadien Methyl pentadiene 29012990 926-56-7 C6H10

491.

Metyl phenyl diclosilan Methyl phenyldichloro silane 29319041 149-74-6 C7H8Cl2Si

492.

m-Flo toluen m-Fluoro toluene 29039900 352-70-5, C7H7F

493.

Monometyl- dibrom-diphenyl metan Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT) 29039900 99688-47-8 C14H12Br2

494.

Monometyl- Tetraclodiphenyl metan Monomethyl -Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141) 29039900 76253-60-6 C14H12Cl4

495.

Morpholin Morpholine 29349990 110-91-8 C4H9ON

496.

m-Xylen m-Xylene 29024200 108-38-3 C8H10

497.

N- butyl clorua n-Butylchloride 29031990 109-69-3 C4H9Cl

498.

N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide 29309090 30560-19-1 C4H10NO3PS

499.

N,N’- [(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin N,N’-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine 29269000 33089-61-1 C19H23N3

500.

N,N-dietyl amino etanol N,N-Diethylaminoetanol 29221990 100-37-8 C6H15ON

501.

N,N-Dietyl etylen diamin N,N-Diethylethylene diamine 29212900 100-36-7 C6H16N2

502.

N,N-Dimetyl anilin N,N-Dimethylaniline 29214200 121-69-7 C8H11N

503.

N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng N,N-Dimetylaminoethanol 29221990 108-01-0 C4H11ON

504.

N,N-dimetyl-p- toluidin N,N-Dimethyl-p- toluidine 29214300 99-97-8 C9H13N

505.

N-amino etyl piperazin N-Amino ethyl piperazine 29335990 140-31-8 C6H15N3

506.

n-Amyl clo n-Amyl chloride 29031990 543-59-9 C5H11Cl

507.

N-amylamin Pentylamine 29211900 110-58-7 C5H13N

508.

Naphthalen Naphthalene 29029090 91-20-3 C10H8

509.

1-naphtyl metyl cacbamat 1-naphthyl methylcarbamate 29242990 63-25-2 C12H11NO2

510.

Natri Sodium 28051100 7440-23-5 Na

511.

Natri aluminat Sodium aluminate 28419000 1302-42-7 NaAlO2

512.

Natri bromat Sodium bromate 28299090 7789-38-0 NaBrO3

513.

Natri clo axetat Sodium chloroacetate 29154000 3926-62-3 C2H3O2ClNa

514.

Natri clorit Sodium chlorite 28289090 7758-19-2 NaClO2

515.

Natri flo silicat Sodium fluorosilicate 28269000 16893-85-9 Na2SiF6

516.

Natri florua Sodium fluoride 28261900 7681-49-4 NaF

517.

Natri hydrodiflorua Sodium hydrogendifluoride 28261900 1333-83-1 NaHF2

518.

Natri hydrosunfua Sodium hydrosulfide 28301000 16721-80-5 NaHS

519.

Natri hydroxit Sodium hydroxide 28151200 hoặc 28151100 1310-73-2 NaOH

520.

Natri hypoclorit Sodium hypochlorite 28289010 14380-61-1 NaClO

521.

Natri metylat Sodium methylate 29051900 124-41-4 CH3NaO

522.

Natri nhôm hydrua Sodium aluminium hydride 28500000 13770-96-2 NaAlH4

523.

Natri oxit Sodium oxide 28259000 1313-59-3 Na2O

524.

Natri pemanganat Sodium permanganate 28416900 10101-50-5 NaMnO4

525.

Natri perborat Sodium perborate 28403000 7632-04-4 NaBO3

526.

Natri perclorat Sodium perchlorate 28299010 7601-89-0 NaClO4

527.

Natri persunphat Sodium persulfate 28334000 7775-27-1 Na2S2O8

528.

Natri silicat Sodium metasilicate 28391100 6834-92-0 Na2SiO3

529.

Natri sunfua Sodium sulfide2 28301000 1313-82-2 Na2S

530.

Natri thiosunphuric Sodium dithionite 28311000 7775-14-6 Na2S2O4

531.

Natri vanadat Sodium vanadate 28419000 13718-26-8 NaVO3

532.

n-Butanol n-Butanol 29051300 71-36-3 C4H10O

533.

n-Butyl axetat n-Butyl acetate 29153300 123-86-4 C6H12O2

534.

N-butyl clo format N-Butyl chloroformate 29159090 592-34-7 C5H9O2Cl

535.

N-butyl format N-Butyl formate 29151300 592-84-7 C5H10O2

536.

N-butyl metacrylat N-Butyl methacrylate 29161490 97-88-1 C8H14O2

537.

n-Butyl vinyl ete n-Butyl vinyl ether 29091900 111-34-2 C6H12O

538.

N-butylamin n-Butylamine 29211900 109-73-9 C4H11N

539.

n-Butyl triclo silan n-Butyltrichlorosilane 29319090 7521-80-4 C4H9Cl3Si

540.

N-decan N-Decane 29011000 124-18-5 C10H22

541.

Neon Neon 28042900 7440-01-9 Ne

542.

N-etyl anilin N-Ethylaniline 29214200 103-69-5 C8H11N

543.

N-etyl diethanol amin N-Ethyl diethanol amine 29221990 139-87-7 C6H15O2N

544.

N-Heptan N-Heptane 29011000 142-82-5 C7H16

545.

N-heptanaldehit (Heptanal) N-Heptanaldehyde (Heptanal) 29121990 111-71-7 C7H14O

546.

Nhôm cacbua Aluminium carbide 28499000 1299-86-1 Al4C3

547.

Nhôm clorua Aluminium chloride 28273200 7446-70-0 AlCl3

548.

Nhôm nitrat Aluminium nitrate 28342990 13473-90-0 Al(NO3)3

549.

Nhôm photphua Aluminium phosphide (AlP) 28480000 20859-73-8 AlP

550.

Nicotin salicylat Nicotine salicylate 29399990 29790-52-1 C7H6O3

551.

Nitơ Nitrogen 28043000 7727-37-9 N2

552.

2-Nitroanilin 2-Nitroaniline 29214200 88-74-4 C6H6O2N2

553.

3-Nitroanilin 3-Nitroaniline 29214200 99-09-2 C6H6O2N2

554.

4-Nitroanilin 4-Nitroaniline 29214200 100-01-6 C6H6O2N2

555.

Nitrobenzen Nitrobenzene 29042090 98-95-3 C6H5O2N

556.

3-Nitrobenzen sunphonic axit 3-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 98-47-5 C6H5O5NS

557.

4-nitro benzen sunphonic axit 4-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 138-42-1 C6H5O5NS

558.

Nitrofen Nitrofen 29093000 1836-75-5 C12H7O3NCl2

559.

1-Nitronaphthalen 1-Nitronaphthalene 29042090 86-57-7 C10H7O2N

560.

2-Nitronaphthalen 2-Nitronaphthalene 29042090 581-89-5 C10H7O2N

561.

1-nitropropan 1-nitropropane 29042090 108-03-2 C3H7O2N

562.

2-Nitropropan 2-Nitropropane 29042090 79-46-9 C3H7O2N

563.

2-Nitrotoluen 2-Nitrotoluene 29042090 88-72-2 C7H7O2N

564.

3-Nitrotoluen 3-Nitrotoluene 29042090 99-08-1 C7H7O2N

565.

4-Nitrotoluen 4-Nitrotoluene 29042090 99-99-0 C7H7O2N

566.

Nitrotriflorua Nitrogen trifluoride 28129000 7783-54-2 NF3

567.

N-metyl anilin N-Methyl aniline 29214200 100-61-8 C7H9N

568.

N-metyl butyl amin N-Methyl butyl amine 29211900 110-68-9 C5H13N

569.

Nonan Nonane 29011000 111-84-2 C9H18

570.

Nonylphenol ethoxylat Ethoxylated nonylphenol 29072990 9016-45-9 C15H23O.(C2H4O)n

571.

2,5 -Norbornadien (Dicyclo heptadien) 2,5-Norbomadiene 29021900 121-46-0 C7H8

572.

N-Phenyl anilin N-Phenyl aniline 29214200 122-39-4 C12H11N

573.

N-Propyl benzen N-Propyl benzene 29029090 103-65-1 C9H12

574.

N-Propyl isoxyanat N-Propyl isocyanate 29291090 110-78-1 C4H7ON

575.

N-Sec-butyl-4-tert- butyl-2,6-dinitro anilin N-sec-Butyl-4-tert- butyl-2,6- dinitroanilin 29049000 33629-47-9 C14H21N3O4

576.

O,O-Dimetyl O-4- nitro-m-tolyl photphothioat O,O-Dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate 29201900 122-14-5 C9H12O5NSP

577.

O-Anisidin O-Anisidine 29222900 90-04-0 C7H9ON

578.

Ocryl aldehit (etyl hexadehyt) Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd) 29121990 124-13-0 C8H16O

579.

Octabrom diphenyl ete Octabromodiphenyl ether 29093000 32536-52-0 C12H2Br8O

580.

Octaflo xyclobutan Octafluorocyclobutane 29038900 115-25-3 C4F8

581.

Octan Octane 29011000 111-65-9 C8H18

582.

O-diclo benzen O-Dichlorobenzene 29039100 95-50-1 C6H4Cl2

583.

O-Fluo toluen O-Fluorotoluene 29039900 95-52-3 C7H7F

584.

O-tolidin O-Tolidine 29215900 119-93-7 C14H16N2

585.

O-tolidin dihydro clo O-Tolidine dihydrochloride 29215900 612-82-8 C14H18N2Cl2

586.

Oxadiargyl Oxadiargyl 29319090 39807-15-3 C15H14C12N2O3

587.

Oxy Oxygen 28044000 7782-44-7 O2

588.

Oxy diflorua Oxygen difluoride 28129000 7783-41-7 F2O

589.

o-Xylen o-Xylene 29024100 95-47-6 C8H10

590.

p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim) p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime) 29222900 104-94-9 C7H9ON

591.

Paraldehyt Paraldehyde 29125000 123-63-7 C6H12O3

592.

Pentaboran Pentaborane 28500000 19624-22-7 B5H9

593.

Pentaclo etan Pentachloroethane 29031990 76-01-7 C2HCl5

594.

Pentaclo naphthalen Pentachloronaphthalene 29039900 1321-64-8 C10H3Cl5

595.

Pentaclo nitro benzen Pentachloronitrobenzene 29049000 82-68-8 C6Cl5NO2

596.

Pentametyl heptan (Isododecan) Pentametylheptane (Isododecane) 31807-55-3 C12H26

597.

Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton) Pentane-2,4-dione (Acetylacetone) 29141900 123-54-6 C5H8O2

598.

1-Pentanol 1-Pentanol 29051900 71-41-0 C5H12O

599.

2-Pentanol 2-Pentanol 29051900 6032-29-7 C5H12O

600.

2-Pentanon 2-Pentanone 29141900 107-87-9 C5H10O

601.

3-Pentanon 3-Pentanone 29141900 96-22-0 C5H10O

602.

1-Pentyl nitrat 1-Pentyl nitrate 29209090 1002-16-0 C5H11O3N

603.

p-Flo toluen p-Fluorotoluene 29039900 352-32-9 C7H7F

604.

Phenetidin Phenetidine 29222900 156-43-4 C8H11ON

605.

Phenyl clo fomat Phenyl chloroformate 29159090 1885-14-9 C7H5N2Cl

606.

Phenyl isoxyanat Phenyl isocyanate 29291090 103-71-9 C7H5ON

607.

Phenyl amin Phenyl amine 29214100 62-53-3 C6H7N

608.

Phenyl hydrazin Phenyl hydrazine 29280090 100-63-0 C6H15N2

609.

Phenyl photpho diclo Phenylphosphorus Dichloride 29319090 644-97-3 C6H5Cl2P

610.

Phenyl photpho thio diclo Phenylphosphorus Thiodichloride 29319090 3497-00-5 C6H5Cl2SP

611.

Phenyl triclo silan Phenyltrichlorosilane 29319090 98-13-5 C6H5Cl3Si

612.

Phosalon Phos alone 29349990 2310-17-0 C12H15O4NClS2P

613.

Photpho pentaclorua Phosphorus penta chloride 28121000 10026-13-8 PCl5

614.

Photpho pentasunfua Phosphorus pentasulfide 28139000 1314-80-3 P2S5

615.

Photpho pentoxit Phosphorus pentoxide 28091000 1314-56-3 P2O5

616.

Photpho sesquisunfua Phosphorus sesquisulfide 28139000 1314-85-8 P4S3

617.

Phthalic anhydrit Phthalic anhydride 29173500 85-44-9 C8H4O3

618.

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol 29051900 464-07-3 C6H14O

619.

Piperazin Piperazine 29335990 110-85-0 C4H10N2

620.

p-Nitro clo benzen Nitrochlorobenzene 29049000 100-00-5 C6H4O2NCl

621.

P-Nitrosodimetyl anilin P- Nitrosodimethylaniline 29214200 138-89-6 C8H10ON2

622.

1-Propanthiol 1-Propanethiol 29309090 107-03-9 C3H8S

623.

Propan-1-ol Propan-1-ol 29051200 71-23-8 C3H8O

624.

Propanil Propanil 29241200 709-98-8 C9H9Cl2NO

625.

2- Propen nitrit 2-Propenenitrile 29261000 107-13-1 C3H3N

626.

Propionaldehyt Propionaldehyde 29121990 123-38-6 C3H6O

627.

Propionic anhydrit Propionic anhydride 29159090 123-62-6 C6H10O3

628.

Propionyl clorua Propionyl chloride 29159090 79-03-8 C3H5OCl

629.

Propisochlor Propisochlor 29241900 86763-47-5 C15H22ClNO2

630.

Propyl axetat Propyl acetate 29153990 109-60-4 C5H10O 2

631.

Propyl format Propyl formate 29151300 110-74-7 C4H8O2

632.

1,2- Propylendiamin 1,2-Propylene diamine 29212900 78-90-0 C3H10N2

633.

Propylen tetram (Tetrapropylen) Propylene tetramer (Tetrapropylen) 29012990 6842-15-5 C12H24

634.

Propyl triclo silan Propyltrichlorosilane 29319090 141-57-1 C3H7Cl3Si

635.

p-Xylen p-Xylene 29024300 106-42-3 C8H10

636.

Pyrazophos Pyrazophos 29339990 13457-18-6 C14H20N3O5PS

637.

Pyridin Pyridine 29333100 110-86-1 C5H5N

638.

Pyrolidin Pyrrolidine 29339990 123-75-1 C4H9N

639.

Quinolin Quinoline 29334900 91-22-5 C9H7N

640.

Resorcinol Resorcinol 29072100 108-46-3 C6H6O2

641.

Rotenon Rotenone 29329990 83-79-4 C23H22O6

642.

S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate 29309090 28249-77-6 C12H16ClNOS

643.

S,S-di-sec-Butyl- O-etyl-photpho dithioat S,S-di-sec-Butyl-O- ethyl- phosphorodithioat 29309090 95465-99-9 C10H23O2PS2

644.

S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate 29309090 301-12-2 C6H15O4PS2

645.

S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate 29309090 640-15-3 C6H15O2S3P

646.

Sắt (III) clorua Iron(III) chloride 28273920 7705-08-0 FeCl3

647.

sec-Butanol sec-Butanol 29051400 78-92-2 C4H10O

648.

Selen (dạng bột) Selenium (powder) 28049000 7782-49-2 Se

649.

Selen dioxit Selenium dioxide 28112990 7746-08-4 SeO2

650.

Selen disunfua Selenium disulfide 28139000 7488-56-4 SeS2

651.

Selen oxyclorit Selenium oxychloride 28129000 7791-23-3 SeCl2O

652.

Silic Silicon 28046100 hoặc 28046900 7440-21-3 Si

653.

Silicon tetraclorua Silicon tetrachloride 28121000 10026-04-7 SiCl4

654.

Silicon tetraflorua Silicon tetrafluoride 28261900 7783-61-1 SiF4

655.

Silvex Silvex 29189900 93-72-1 C9H7O3Cl3

656.

Simazin Simazine 29339990 122-34-9 C7H12CIN5

657.

Stibin (antimony hydril) Stibine (antimony hydril) 28500000 7803-52-3 H3SB

658.

Stronti nitrat Strontium nitrate 28342990 10042-76-9 Sr(NO3)2

659.

Stronti peroxit Strontium peroxide 28164000 1314-18-7 SrO2

660.

Strychnin sunphat Strychnine sulfate 29399990 60-41-3 C21H22O6N2S

661.

Sunphuryl florua Sulfuryl fluoride 28261900 2699-79-8 SF2O2

662.

Tali Thallium 81125200 7440-28-0 TI

663.

Tali nitrat Thallium nitrate 28342990 10102-45-1 TINO3

664.

Tali sunphat Thallium sulfate 28332990 7446-18-6 TI2(SO4)

665.

Technazen Technazene 29049000 117-18-0 C6HCl4NO2

666.

Dipentene Dipentene 29021900 68956-56-9 C10H16

667.

Terpinolen Terpinolene 29021900 586-62-9 C10H16

668.

Tert-butanol tert-Butanol 29051400 75-65-0 C4H10O

669.

Tert-Butyl clorua Tert-Butylchloride 29031990 507-20-0 C4H9Cl

670.

2-Tert-butyl-4,6- dinitrophenol 2-Tert-Butyl-4,6- dinitrophenol 29089900 1420-07-1 C10H12N2O5

671.

2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat 2-(4-tert- butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate 29309090 2312-35-8 C19H26O4S

672.

Tert-butyl isoxyanat Tert-Butyl isocyanate 29291090 1609-86-5 C5H9NO

673.

5-Tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylen 5-tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylene 29049000 81-15-2 C12H15N3O6

674.

1,1,1,2-Tetraclo etan 1,1,1,2- Tetrachloroethane 29031990 630-20-6 C2H2Cl4

675.

1,1,2,2-Tetraclo etan 1,1,2,2- Tetrachloroethane 29031990 79-34-5 C2H2Cl4

676.

2,3,4,6-Tetraclo phenol 2,3,4,6- Tetrachlorophenol 29081900 58-90-2 C6H2Cl4O

677.

Tetraetyl silicat Tetraethyl silicate 29209090 78-10-4 C8H20O4Si

678.

Tetraetyl enpent amin Tetraethyl enepent amine 29212900 112-57-2 C8H23N5

679.

Tetraflo metan Tetrafluoromethane 29033990 75-73-0 CF4

680.

1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt 1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde 29122900 100-50-5 C7H10O

681.

Tetrahydrofuran Tetrahydrofuran 29321100 109-99-9 C4H8O

682.

2-Tetrahydro furfuryl amin 2- Tetrahydrofurfuryla mine 29321900 4795-29-3 C5H11ON

683.

1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin 1,2,3,6-Tetrahydro-1 -methyl-4-phenyl pyridine 29333990 28289-54-5 C12H15N

684.

Tetrahydrophthalic anhydrit Tetrahydrophthalic anhydride 29172000 85-43-8 C8H8O3

685.

Tetrahydro thiophen (thiolan) Tetrahydro thiophene (thiolan) 29349990 110-01-0 C4H8S

686.

Tetrametyl amonni hydroxit Tetramethyiammonium hydroxide 29239000 75-59-2 C4H13ON

687.

Tetrapropyl orthotitanat Tetrapropylorthotitanate 29051900 3087-37-4 C12H28O4Ti

688.

Thiabendazol Thiabendazole 29341000 148-79-8 C10H7N3S

689.

4-Thiapentanal 4-Thiapentanal 29309090 3268-49-3 C4H8OS

690.

Thiodicarb Thiodicarb 29309090 59669-26-0 C10H18N4O4S3

691.

Thiomonoglycol Thiomonoglycol 29309090 60-24-2 C2H6OS

692.

Thiophen Thiophene 29349990 110-02-1 C4H4S

693.

Thiourea Thiourea 29309090 62-56-6 CH4N2S

694.

Thiourea dioxit Thiourea dioxide 29309090 1758-73-2 CH4O2N2S

695.

Thori nitrat Thorium nitrate 28342990 13823-29-5 Th(NO3)4

696.

Thorin natri Thorine sodium 29319090 132-33-2 C6H11AsN2Na3O10S2

697.

Thymol Thymol 29071900 89-83-8 C11H14O

698.

Titan Titanium 81082000 và 81089000 7440-32-6 Ti

699.

Titan hydrua Titanium hydride 28500000 7704-98-5 TiH2

700.

Tolylfluanid Tolylfluanid 29309090 731-27-1 C10H13Cl2FN2O2S2

701.

Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride 29172000 14166-21-3 C8H10O3

702.

Tri phenyl hydroxit thiếc Triphenyl tin hydroxide 29319090 76-87-9 C18H16OSn

703.

Triallyl amin Triallylamine 29211900 102-70-5 C9H6N

704.

Tributyl axetat thiếc Tributyl tin acetate 29312000 56-36-0 C14H30O2Sn

705.

Tributyl laurat thiếc Tributyl tin laurate 29312000 3090-36-6 C24H50O2Sn

706.

Tributyl amin Tributylamine 29211900 102-82-9 C12H27N

707.

Triclo axetyl clorua Trichloroacetyl chloride 29159090 76-02-8 C2Cl4O

708.

1,2,3-Triclo benzen 1,2,3- Trichlorbenzene 29039900 87-61-6 C6H3Cl3

709.

1,2,4-Triclo benzen 1,2,4- Trichlorbenzene 29039900 120-82-1 C6H3Cl3

710.

1,3,5-Triclo benzen 1,3,5- Trichlorbenzene 29039900 108-70-3 C6H3Cl3

711.

1,1,1-Triclo etan 1,1,1- Trichloroethane 29031920 71-55-6 C2H3Cl3

712.

Triclofon Trichlorfon 29319090 52-68-6 C4H8Cl3O4P

713.

Triclo(nitro) metan Trichloro(nitro)methane 28112990 76-06-2 CCl3NO2

714.

Triclobuten Trichlorobutene 29032900 2431-50-7 C4H5Cl3

715.

2,4,6-Triclophenol 2,4,6- Trichlorophenol 29081900 88-06-2 C6H3OCl3

716.

2,2,2-triclo-1,1- bis(4-clophenyl) etanol 2,2,2-trichloro-1,1- bis(4- chlorophenyl) ethanol 29062900 115-32-2 C14H9Cl5O

717.

Tricresyl photphat Tricresyl phosphate 29199000 1330-78-5 C21H21O4P

718.

Tricyclazol Tricyclazole 29339990 41814-78-2 C9H7N3S

719.

1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol 1- Tricyclohexylstannyl -1,2,4-triazol 29339990 41083-11-8 C20H35N3Sn

720.

Triethy photphit Triethy Phosphite 29209090 122-52-1 C6H15O3P

721.

Triethyl amin Triethylamine 29211900 121-44-8 C6H15N

722.

Trietyl enetetramin Triethylenetetramine 29212900 112-24-3 C6H18N4

723.

Trietyl borat Triethyl borate 29209090 150-46-9 C6H15O3B

724.

Triflo metan (Floform) Trifluoromethane (Fluoroform) 29033990 75-46-7 CHF3

725.

Trifluralin Trifluralin 29049000 1582-09-8 C13H16F3N3O4

726.

Triisobutylen Triisobutylene 29012990 7756-94-7 C12H24

727.

Triisopropyl borat Triisopropyl borate 29209090 5419-55-6 C9H21O3B

728.

Trimetyl borat Trimethyl borate 29209090 121-43-7 C3H9O3B

729.

3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin 3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine 29213000 15901-42-5 C9H19N

730.

Trimetyl photphit Trimethyl phosphite 29209090 121-45-9 C3H9O3P

731.

Trimethyl acetyl chlorit Trimethylacetyl chloride 29159090 3282-30-2 C5H9OCl

732.

1,3,5-Trimetyl benzen 1,3,5-Trimetyl benzene 29029090 108-67-8 C9H12

733.

Tri-o-cresyl phosphat (TOCP) Tri-o-cresyl phosphate (TOCP) 29199000 78-30-8 C21H21O4P

734.

Triphenyl zinnaxetat Triphenyl zinnacetate 29319090 900-95-8 C20H18O2Sn

735.

Tripropyl amin Tripropylamine 29211900 102-69-2 C9H18N

736.

Tripropylen Tripropylene 29012990 13987-01-4 C9H18

737.

Tro kẽm Zinc ashe 26201100 hoặc 26201900 7440-66-6 Zn

738.

Undecan Undecane 29011000 1120-21-4 C11H24

739.

Urea hydro peroxit Urea hydrogen peroxide 28470010 124-43-6 CH6O3N2

740.

Valeraldehit Pentanaldehyde 29121990 110-62-3 C5H10O

741.

Valeryl clo Valeryl chloride 29159090 638-29-9 C5H9OCl

742.

Vanadyl sunphat Vanadyl sulfate 28332990 27774-13-6 VO(SO4)

743.

Vinyl benzen (Styren) Vinyl benzene (Styrene) 29025000 100-42-5 C8H8

744.

Vinyl brom Vinyl bromide 29033990 593-60-2 C2H3Br

745.

Vinyl butyrat Vinyl butyrate 29156000 123-20-6 C6H10O2

746.

Vinyl isobutyl ete Vinyl isobutyl ether 29091900 109-53-5 C6H12O

747.

Vinyl toluen Vinyltoluene 29029090 25013-15-4 C9H10

748.

Vinyl triclo silan Vinyltrichlorosilane 29319090 75-94-5 C2H3Cl3Si

749.

Vonfram hexaflorua Tungsten hexafluoride 28261900 7783-82-6 WF6

750.

Xeri Cerium 28053000 7440-45-1 Ce

751.

Xianamit Cyanamide 28530000 420-04-2 CH2N2

752.

Xyclobutan Cyclobutane 29021900 287-23-0 C4H8

753.

1,5,9-Xyclo dodecatrien 1,5,9-Cyclod odecatriene 29021900 4904-61-4 C12H18

754.

Xycloheptan Cycloheptane 29021900 291-64-5 C7H14

755.

Xycloheptatrien Cycloheptatriene 29021900 544-25-2 C7H8

756.

Xyclohepten Cycloheptene 29021900 628-92-2 C7H]2

757.

Xyclohexan Cyclohexane 29021100 110-82-7 C6H12

758.

Xyclohexanon Cyclohexanone 29142200 108-94-1 C6H10O

759.

Xyclohexen Cyclohexene 29021900 110-83-8 C6H10

760.

Xyclohexyl axetat Cyclohexyl acetate 29153990 622-45-7 C8H14O2

761.

Xyclohexyl isocyanat Cyclohexyl isocyanate 29291090 3173-53-3 C7H11ON

762.

Xyclohexyl mercaptan Cyclohexyl mercaptan 29309090 1569-69-3 C6H12S

763.

1,3,5,7-Xyclo octatetraen 1,3,5,7-cyclo octatetraene 29021900 629-20-9 C8H8

764.

Xyclopentan Cyclopentane 29021900 287-92-3 C5H10

765.

Xyclopentanol Cyclopentanol 29061900 96-41-3 C5H10O

766.

Xyclopentanon Cyclopentanone 29142990 120-92-3 C5H8O

767.

Xyclopenten Cyclopentene 29021900 142-29-0 C5H8

768.

Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene 29029090 99-87-6 C10H14

769.

Xyanuric clorua Cyanuric chloride 29336900 108-77-0 C3N3Cl3

770.

Xyhexatin Cyhexatin 29319090 13121-70-5 C18H34OSn

771.

2,3-Xylenol 2,3-Xylenol 29071900 526-75-0 C8H10O

772.

2,4-Xylenol 2,4-Xylenol 29071900 105-67-9 C8H10O

773.

2,5-Xylenol 2,5-Xylenol 29071900 95-87-4 C8H10O

774.

2,6-Xylenol 2,6-Xylenol 29071900 576-26-1 C8H10O

775.

3,4-Xylenol 3,4-Xylenol 29071900 95-65-8 C8H10O

776.

3,5-Xylenol 3,5-Xylenol 29071900 108-68-9 C8H10O

777.

Xylidin Xylidine 29214900 1300-73-8 C8H11N

778.

2,4-Xylidin 2,4-Xylidine 29214900 95-68-1 C8H11N

779.

2,6-Xylidin 2,6-Xylidine 29214900 87-62-7 C8H11N

780.

Zirconi Zirconium 81092000 hoặc 81099000 7440-67-7 Zr

781.

Zirconi (IV) chlorit Zirconium (IV) chloride 28273990 10026-11-6 ZrCl4

782.

Ziriconi nitrat Zirconium nitrate 28342990 13746-89-9 Zr(NO3)4

783.

α-picolin (2-Metyl pyridin) α-picoline (2- Methylpyridine) 29339990 52962-96-6 C6H7N

784.

β-picolin (3-Metyl pyridin) β-picoline (3-Methylpyridine) 29333990 108-99-6 C6H7N

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

785.

1 – phenyl – 2 -propanon 1 – phenyl – 2 -propanone 29143100 103-79-7 C9H10O

786.

Axetic anhydrit Acetic anhydride 29152400 108-24-7 C4H6O3

787.

Axít anthranilic Anthranilic acid 29224300 118-92-3 C7H7NO2

788.

Axít lysergic Lysergic acid 29396300 82-58-6 C16H16N2O2

789.

Axít phenyl axetic Phenylacetic acid 29163400 103-82-2 C8H8O2

790.

Axít N – axetyl anthranilic N – acetylanthranilic acid 29242300 89-52-1 C9H9NO3

791.

Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) 29269000 4468-48-8 C10H9NO

792.

Gamma-butyro lacton (GBL) Gamma-butyro lactone (GBL) 29322050 96-48-0 C4H6O2

793.

Isosafrol Isosafrole 29329100 120-58-1 C10H10O2

794.

Piperonal Piperonal 29329300 120-57-0 C8H6O3

795.

Piperonyl metyl keton Piperonyl methyl ketone 29329200 4676-39-5 C6H5C10H10O3

796.

Safrol Safrole 29329400 94-59-7 C10H10O2

797.

Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole

Tiền chất công nghiệp nhóm 2

798.

Axít axetic Acetic acid 29152100 64-19-7 C2H4O2

799.

Axít clohydric Hydrochloric acid 28061000 7647-01-0 HCl

800.

Axít formic Formic Acid 29151100 64-18-6 CH2O2

801.

Axít sunfuric Sulfuric acid 2807.00.00 7664-93-9 H2SO4

802.

Axít tartaric Tartaric acid 2918.12.00 526-83-0 C4H6O6

803.

Axeton Acetone 29141100 67-64-1 C3H6O

804.

Axetyl clorit Acetyl chloride 29159070 75-36-5 CH3COCl

805.

Amoni format Ammonium formate 29151200 540-69-2 HCO2NH4

806.

Benzaldehyt Benzaldehyde 29122100 100-52-7 C7H6O

807.

Benzyl xyanid Benzyl cyanide 29269095 140-29-4 C8H7N

808.

Diethylamin Diethylamine 29211950 109-89-7 C4H11N

809.

Dietyl ete Diethyl ether 29091100 60-29-7 C4H10O

810.

Etylen diaxetat Ethylene diacetate 29153900 111-55-7 C6H10O4

811.

Formamit Formamide 29241900 75-12-7 CH3NO

812.

Kali permanganat Potassium permanganate 28416100 7722-64-7 KMnO4

813.

Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone 29141200 78-93-3 C4H8O

814.

Methylamin Methylamine 29211100 74-89-5 CH5N

815.

Nitroethan Nitroethane 290420.00 79-24-3 C2H5NO2

816.

Piperidin Piperidine 29333290 110-89-4 C5H11N

817.

Toluen Toluene 29023000 108-88-3 C7H8

819.

Thionyl cloric Thionyl chloride 28121095 7719-09-7 SOCl2

(1) : Mã số HS để tham khảo.

(2) : Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã CAS

Mã số hải quan (mã HS) (1)

Công thức hóa học

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam
1. Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic (2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

93-76-5

29189100

C8H5Cl3O3

2. Aldicarb Aldicarb

116-06-3

29309090

C7H14N2O2S

3. Alachlor Alachlor

15972-60-8

29242990

C14H20ClNO2

4. Aldrin Aldrin

309-00-2

29038900

C12H8C16

5. Azinphos-metyl Azinphos-methyl

86-50-0

29241900

C10H12N3O3PS2

6. Binapacryl Binapacryl

485-31-4

29161600

C15H18N2O6

7. Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15% Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

1563-66-2, 17804-35-2

8. Captafol Captafol

2425-06-1

29305000

C10H9O2NCl4S

9. Clodan Chlordane

57-74-9

29038200

C10H6Cl8

10. Clodimeform Chlordimeform

6164-98-3

29252100

C10H13ClN2

11. Clobenzilat Chlorobenzilate

510-15-6

29181800

C16H14Cl2O3

12. 1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T) 1,1,1-Trichloro- 2,2-bis(4- chlorophenyl) ethane

50-29-3

29039200

C14H9Cl5

13. Dieldrin Dieldrin

60-57-1

29104000

C16H14Cl2O3

14. Dinitro-o-cresol Dinitro-o-cresol

534-52-1

29089200

C7H6N2O5

15. Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol) Dinoseb (6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol)

88-85-7

29089100

C10H12N2O5

16. 1,2-Dibrom etan 1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide)

106-93-4

29033100

C2H4Br2

17. Endosulfan Endosulfane

115-29-7

29209090

C25H6O3S

18. 1,2-Diclo etan (EDC) 1,2- dichloroethane (EDC)

107-06-2

29031500

C2H4Cl2

19. Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan) Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

36483-60-0; 68928-80-3

29093000

20. Etylen oxit Ethylene oxide

75-21-8

29101000

C2H4O

21. Floraxetamit Fluoracetamide

640-19-7

29241200

C2H4FNO

22. Hexaclo xyclohexan Hexachloro cyclohexane

608-73-1

29038100

C6H6Cl6

23. Hepta cloran Hepta chlorane

76-44-8

29038200

C10H5Cl7

24. Hexaclo benzen Hexachloro benzene

118-74-1

29039200

C6Cl6

25. Tributyltin Tributyltin compounds

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9;

29312000

26. Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan) Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclo hexane)

58-89-9

29038100

C6H6Cl6

27. Methamidophos Methamidophos

10265-92-6

29305000

C2H8O2NSP

28. Metyl-parathion Methyl -parathion

298-00-0

29201100

(CH3O)2P(S)O C6H4NO2

29. Monocrotophos Monocrotophos (Dimethyl (E)-l-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)

6923-22-4

29241200

C7H14NO5P

30. Ankan, C10-13, clo (Paraffin mạch ngắn được clo hóa) Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins)

85535-84-8

382490

—-

31. Parathion Parathion

56-38-2

29201100

C10H14NO5PS

32. Pentaclophenol và muối và este của nó Pentachlorophenol and its salts and esters

87-86-5

29081100

C6HCl5O

33. Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete) Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

32534-81-9, 40088-47-9

9093000

34. Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan sunfonyl Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

35. Phosphamidon Phosphamidon

13171-21-6

29241200

C10H19ClNO5P

36. Biphenyls Brom hóa (PBBs) Polybrominated biphenyls (PBBs)

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

38248200 hoặc 27109100

37. Biphenyls Brom hóa biphenyls (PCBs) Polychlorinated biphenyls (PCBs)

1336-36-3

38248200 hoặc 27109100

38. Terphenyls clo hóa (PCTs) Polychlorinated terphenyls (PCTs)

61788-33-8

38248200 hoặc 27109100

C18H14-nCl(n=1-14)

39. Tris (2,3-dibro propyl) photphat Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate

126-72-7

29191000

C9H15Br6PO4

40. Toxaphen (Camphechlor) Toxaphene (Camphechlor)

8001-35-2

29038900

C10H10Cl8

Hóa chất thuộc Công ước Stockholm
41. Biphenyl (PCB) Biphenyl (PCB)

42. Dodecaclo pentaxyclodecan Dodecachloropen tacyclodecane (mirex)

2385-85-5

29038900

C10Cl12

43. Endrin Endrine

72-20-8

29061900

C12H8C16O

44. Polyclorinated Polychlorinated

Hóa chất khác
45. Acrolein Acrolein (2-Propenal)

107-02-8

29121990

C3H4O

46. Acryl amit Acryl amide

79-06-1

29241900

C3H5NO

47. Allyl amin Allyl amine (2-Propen-1-amine)

107-11-9

29211900

C3H7N

48. O-Aminoazo toluen O-Aminoazo toluene

97-56-3

29214900

C14H15N3

49. Asen và các hợp chất của asen Arsenic and arsenic compounds

50. Axit 1-propan sunfonic 1,3-Propane sultone

1120-71-4

29329990

C3H6O3S

51. Axit hexaflo photphoric Hexafluoro phosphoric acid

16940-81-1

28111990

HPF6

52. Axit methoxy axetic Methoxy acetic acid

625-45-6

29189900

C3H6O3

53. Benzal clorua Benzal chloride

98-87-3

29039900

C7H6Cl2

54. Benzen Benzene

71-43-2

27071000

C6H6

55. Benzidin Benzidine ((1,1’- Biphenyl)-4,4′- diamine)

92-87-5

29215900

C12H12N2

56. Benzo triclorua Benzo trichloride

98-07-7

29039900

C7H5Cl3

57. Benzyl butyl phthalat Benzyl butyl phthalate

85-68-7

29173490

C19H20O4

58. Benzyl clorua Benzyl chloride

100-44-7

29039100

C6H5Cl

59. Beri nitrat Beryllium nitrate

13597-99-4

28342990

Be(NO3)2

60. 4-Biphenyl amin 4-Aminobiphenyl

92-67-1

29214900

C12H11N

61. Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP) Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

117-81-7

29173490

C24H38O4

62. Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme) Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

111-96-6

29091900

C6H14O3

63. Bis(2-methoxy etyl) phthalat Bis(2- methoxyethyl) phthalate

117-82-8

29173490

C24H38O4

64. 1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym) 1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

112-49-2

29091900

C8H18O4

65. Bis(clo metyl) ete Bis(chloro methyl) ether

542-88-1

29091900

C2H4Cl2O

66. Brora axeton Bromo acetone

598-31-2

29147000

C3H5BrO

67. 2- Brom propan 2-Bromopropane

75-26-3

29033990

C3H7Br

68. 1,3-Butadien 1,3-Butadiene

106-99-0

29012400

CH2CHCHCH2

69. Butyl toluen Butyltoluene (p- tert-Butyl toluene)

98-51-1

29029000

C11H16

70. Butenal Crotonaldehyde

123-73-9

29121990

C4H6O

71. Các hợp chất của Cr6+ The compounds of chromium (VI)

72. Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit)  —

73. Các hợp chất xyanua The cyanide compound

74. Cacbonyl diclorit (phosgene) Carbonyl dichloride (phosgene)

75-44-5

28112990

CCl2O

75. Cacbon disunfua Carbon disulfide

75-15-0

28131000

CS2

76. Cacbon monoxit Carbon monoxide

630-08-0

28112290

CO

77. Cadimi Cadmium

7440-43-9

81072000 hoặc 26209100

Cd

78. Cadimi clorua Cadmium chloride

10108-64-2

28273990

CdCl2

79. Cadimi florua Cadmiumfluoride

7790-79-6

28261900

CdF2

80. Cadimi oxit Cadmium oxide

1306-19-0

28259000

CdO

81. Cadimi sulfua Cadmium sulfide

1306-23-6

28309010

CdS

82. Cadimi tetraflo borat Cadmium fluoro borate

14486-19-2

28269000

Cd(BF4)2

83. Cesium hydroxit Cesium hydroxide

21351-79-1

28469000

Cs(OH)

84. Chì và các hợp chất của chì Lead and lead compounds

85. Clo diflo metan (R-22) Chloro difluoro methane (R-22)

75-45-6

29037100

CHF2Cl

86. Clo axetandehit 2-Chloro acethanal

107-20-0

29130000

C2H5ClO

87. Clo etanol Chloro ethanol

107-07-3

29055900

C2H5ClO

88. Cloral hydrat Chloral hydrate

302-17-0

29055900

C2H3Cl3O2

89. Clo rambucil Chlo rambucil

305-03-3

29224990

C14H19Cl2NO2

90. Clo phenol 2-Chloro phenol

95-57-8

29081900

C6H5ClO

91. 1-Clo-2,2,2-triflo etan 1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

75-88-7

29037900

C2H2F3Cl

92. Clo toluidin 5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine

95-79-4; 95-69-2

29214300

C7H8ClN

93. Coban diclorua Cobalt dichloride

7646-79-9

28273910

CoCl2

94. Demeton Demeton

126-75-0

29309090

C8H19O3PS2

95. 4,4’-Diamino diphenyl metan 4,4’-Methylene dianiline

101-77-9

29215900

C13H14N2

96. 2,4-Diamino toluen 2,4-Diamino toluene

95-80-7

29213000

C7H10N2

97. 1,2-Dibrom-3-clo propan 1,2-Dibromo-3-chloro propane

96-12-8

29037900

C3H5Br2Cl

98. Dibutyl phthalat Dibutyl phthalate

84-74-2

29173490

C16H22O4

99. 2,2’-Diclo-4,4′-metylen dianilin (MOCA) 2,2’-dichloro-4,4 – methylene dianiline (MOCA)

101-14-4

29215900

C13H12Cl2N2

100. 1.3-Diclo axeton 1,3-Dichloro acetone

534-07-6

29147000

C3H4Cl2O

101. 3,3’-Diclo benzidin 3,3’-Dichloro benzidine

91-94-1

29215900

C12H10Cl2N2

102. 2,2’-Diclo dietyl ete 2,2′-Dichloro diethyl ether

111-44-4

29091900

C4H8Cl2O

103. Dicloran 2,6-Dichlor-4- nitroanilin

99-30-9

29214200

C6H4C­l2N2O2

104. Dicofol 2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol

115-32-2

29062900

C14H9Cl5O

105. Dicrom tris(cromat) Dichromium tris(chromate)

24613-89-6

28415000

Cr2(CrO4)3

106. Dicrotophos Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)

141-66-2

29201900

C8H16NO5P

107. Dibenz(a,h) anthracen Dibenz(a,h) anthracene

53-70-3

29029090

C22H14

108. Diboron trioxit Diboron trioxide

1303-86-2

28100000

B2O3

109. Dietyl sunfat Dietyl sulfate

64-67-5

29209090

C4H10O4S

110. Diisobutyl phthalat (DIBP) Diisobutyl phthalate (DIBP)

84-69-5

29173490

C16H22O4

111. 1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME) 1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

110-71-4

29091900

C4H10O2

112. Dimetyl dietoxy silan Dimethyl diethoxy silane

78-62-6

29319090

C6H16O2Si

113. N,N-Dimetyl axetamit N,N-dimethyl acetamide

127-19-5

29241900

C4H9NO

114. 1,2-Dimetyl hydrazin 1,2-Dimethyl hydrazine

540-73-8

29280090

C2H8N2

115. Dimetyl amin carbonyl clorua Dimethyl carbamoyl chloride

79-44-7

29241900

C3H6ClNO

116. Dimetyl amino axeto nitril Dimethyl amino aceto nitril

926-64-7

29269000

C4H8N2

117. 2-Dimetyla mino etyl acrylat 2-Dimethyl amino ethyl acrylate

2439-35-2

29221990

C7H13NO2

118. Dimetyl nitro amin Dimethyl nitros amine

62-75-9

29299090

C2H6N2O

119. Dimetyl thiophotphoryl clo Dimethyl thiophosphoryl chloride

2524-03-0

29209090

C2H6ClO2PS

120. Dinitơ monoxit Nitrous oxide

10024-97-2

28112990

N2O

121. Dinitro toluen (2,4-DNT) 2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)

121-14-2

29042090

C7H6N2O4

122. 2,4-Dinitrophenol và các muối 2,4- dinitrophenol, salts

51-28-5

29089900

C6H4N2O5

123. Diisobutyl amin Diisobutyl amine

110-96-3

29211900

C8H19N

124. 2,3-Epoxy-1- propanol 2,3-Epoxy-1- propanol (Glycidol)

556-52-5

29109000

C3H6O2

125. Ethalfluralin Ethafluralin

55283-68-6

2921.43.00

C13H14F3N3O4

126. Etyl benzen Ethyl benzene

100-41-4

29026000

C8H10

127. Etyl cacbamat Ethyl carbamate

51-79-6

29241900

C3H7NO2

128. Etyl clo format Ethyl chloro formate

541-41-3

29159090

C3H5ClO2

129. Etylen imin Ethylen imine

151-56-4

29339990

C2H5N

130. 2-Etyl hexyl clo format 2-Ethyl hexyl chloro formate

24468-13-1

29159090

C9H17ClO2

131. Flo Fluorine

7782-41-4

28013000

F2

132. Formaldehit Formaldehyde

50-00-0

291211

CH2O

133. Furan Furan

110-00-9

29321900

C4H4O

134. Hexaclo butadien Hexachloro butadiene

87-68-3

29032900

C4Cl6

135. Hexaclo xyclopentadien Hexachloro cyclopentadiene

77-47-4

29033990

C5Cl6

136. Hexahydromethyl phthalic anhydrit Hexahydromethyl phthalic anhydride

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

29329990

C9H12O3

137. Hexametyl photpho amit Hexamethyl phosphoro amide

680-31-9

29212900

C6H18N3OP

138. Hexametylen diisoxyanat Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate)

822-06-0

29291090

C8H12N2O2

139. Hydrazin và các dạng ngậm nước Hydrazine and hydrated

302-01-2

28251000

N2H4

140. Hydroxy axeto nitril Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)

107-16-4

29269000

C2H3NO

141. Hydroquinon Hydroquinone

123-31-9

29072200

C6H6O2

142. Indomethacin Indomethacine

53-86-1

29339990

C19H16CNIO4

143. Isophoron diisoxyanat Isophorone diisocyanate

4098-71-9

29291090

C12H18N2O2

144. Isopropyl isocyanat Isopropyl isocyanate

1795-48-8

29291090

C4H7NO

145. Kali sulfua Potassium sulfide

1312-73-8

283090

K2S

146. Liti hydroxit Lithium hydroxide

1310-65-2

28252000

LiOH

147. Liti hydrit Lithium hydride

7580-67-8

28500000

LiH

148. Magie phốtphua Magnesium phosphide

12057-74-8

28480000

Mg3P2

149. Maleic anhydrit Maleic anhydride

108-31-6

29171400

C4H2O3

150. Malono nitril Propane dinitrile

109-77-3

29269000

C3H2N2

151. Metan sunphonyl clorit Methane sulfonyl chloride

124-63-0

29049000

CH3ClO2S

152. N-Metyl axetamit N-methyl acetamide

79-16-3

29241900

C3H7NO

153. Metyl hydrazin Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

60-34-4

29280090

CH6N2

154. Metyl oxiran (Propylen oxit) Methyl oxirane (Propylene oxide)

75-56-9

29102000

C3H6O

155. Clorua metyl Methyl chloride (Methane, chloro-)

74-87-3

29031110

CH3Cl

156. Metanol Methanol

67-56-1

29051100

CH3OH

157. Metyl isothioxyanat Methyl isothiocyanate

556-61-6

29309090

C2H3NS

158. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate

624-83-9

29291090

C2H3NO

159. Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan) Methyl orthosilicate

681-84-5

29209090

C4H12O4Si

160. Metyl pentadien Methyl pentadiene

926-56-7

29012900

C6H10

161. Metyl vinyl keton Methyl vinyl ketone

78-94-4

29141900

C4H6O

162. 2-Naphtyl amin 2-naphthyl amine

91-59-8

29213000

C10H9N

163. Natri azid Sodium azide

26628-22-8

28500000

NaN3

164. Natri flo axetat Sodium fluoro acetate

62-74-8

29159090

C2H3FO2.Na

165. N-Butyl isoxyanat N-Butyl isocyanate

111-36-4

29291090

C5H9NO

166. Nitrofen Nitrofen (2,4-Dichloro-l-(4-nitro phenoxy) benzene)

1836-75-5

29093000

C12H7Cl2NO3

167. Nicotin Nicotine (3-(l-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)

54-11-5

29339990

C10H14N2

168. Nicotin salicylat Nicotine salicylate

29790-52-1

29399990

C17H20N2O3

169. Nicotin sunfat Nicotine sulfate (l-l-Methyl-2- (3-pyridyl)- pynolidine sulfate)

65-30-5

29339990

C20H30N4O4S

170. Nicotin tartrat Nicotine tartrate

65-31-6

29339990

C18H26N2O12

171. Niken nitrat Nickel(II) nitrate

13138-45-9

28342990

Ni(NO3)2

172. Niken tetra carbonyl Nickel tetra carbonyle

13463-39-3

28530000

Ni(CO)4

173. 4-Nitro biphenyl 4-Nitro biphenyl

92-93-3

29042090

C12H9NO2

174. Nitrotoluen o-nitrotoluene

88-72-2

29042090

C7H7NO3

175. Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete) Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)

36483-60-0
68928-80-3

29147000

176. Osmium tetroxit Osmium tetroxide

20816-12-0

28439000

OsO4

177. Oxy diflorua Oxygen difluoride

7783-41-7

28112990

F2O

178. Paraquat Paraquate

1910-42-5

29339990

C12H14Cl2N2

179. Pentaboran Pentaborane

19624-22-7

28500000

B5H9

180. Penta kẽm cromat octahydroxit Pentazinc chromate octahydroxide

49663-84-5

28415000

Zn5(OH)8CrO4

181. N-Pentyl-isopentyl phthalat N-pentyl- isopentyl phthalate

776297-69-9

29173490

C18H26O4

182. Perflo isobuten (PFIB) Perfluoro isobutene

382-21-8

29033990

C4F8

183. Phenyl clo fomat Phenyl chloro formate

1885-14-9

29159090

C14H1ClN2O

184. Phenyl isoxyanat Phenyl isocyanate

103-71-9

29291000

C7H5ON

185. Phenol Phenol

108-95-2

29071100

C6H6O

186. Phenol phthalein Phenol phthalein

77-09-8

29329990

C20H14O4

187. Phenyl mercaptan Phenyl mercaptan (Thiophenol)

108-98-5

29309090

C6H6S

188. Phenyl triclo silan Phenyl trichloro silane

98-13-5

29319090

C6H5Cl3Si

189. 2-Propen amit 2- Propen amit

79-06-1

29241900

C3H5NO

190. Propoxur Propoxure

114-26-1

29242990

C11H15NO3

191. Acrylyl clorit Acrylyl chloride

814-68-6

29161900

C3H3ClO

192. Rượu propargyl Propargyl alcohol

107-19-7

29052900

C3H4O

193. Rượu allyl Allyl alcohol (2-Propen-l-ol)

107-18-6

29052900

C3H6O

194. Stibi pentadorua Antimony pentachloride

7647-18-9

28273990

SbCl5

195. Strychnin Strychnine

57-24-9

29339990

C21H22H2O2

196. Tali Thallium

7440-28-0

81125200 81125900 81125100

TI

197. Terpen hydrocacbon Terpene hydrocarbon

68956-56-9

29021900

C10H16

198. Thalidomit Thalidomide

50-35-1

29339990 29251900

C13H10N2O4

199. Thiabendazol Thiabendazole

148-79-8

29341000

C10H7N3S

200. Thiodicarb Thiodicarb

59669-26-0

29309090

C10H18N4O4S3

201. Thiram Thiram

137-26-8

29303000

C6H12N2S4

202. Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân Mercury and mercury compounds

203. Thiếc (IV) clorua Stannic tetrachloride

7646-78-8

28273990

SnCl4

204. Toluidin Toluidine

95-53-4; 108-44-1; 106-49-0

29214300

C7H9N

205. Tributyl amin Tributyl amine

102-82-9

29211900

[CH3(CH2)3]3N

206. Triclo axetyl clorua Trichloro acetyl chloride

76-02-8

29159090

C2Cl4O

207. Triclo etylen Trichloro ethylene

79-01-6

29032200

CHClCCl2

208. Trietyl thiếc sunphat Triethyl tin sulfate

57-52-3

29319090

C12H30O4SSn2

209. Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP) Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP)

115-96-8

29199000

C6H12Cl3O4P

210. Tricresyl photphat Tricresyl phosphate

1330-78-5

29199000

C21H21O4P

211. Tris(2-clo etyl) photphat Tris(2-chloro ethyl) phosphate

115-96-8

29199000

C6H12Cl3O4P

212. Vanadi pentoxit Vanadium pentoxide

1314-62-1

28253000

V2O5

213. Vinyl benzen Vinyl benzene (styrene)

100-42-5

29025000

C8H8

214. Vinyl bromua Vinyl bromide

593-60-2

29033990

C2H3Br

215. Vinyl clorua Vinyl chloride

75-01-4

29032100

CH2CHCl

216. Xyclohexyl amin Cyclohexyl amine

108-91-8

29213000

C6H13N

217. 2-Xyanopropan-2-ol 2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

75-86-5

29269000

C4H7NO

(1): Mã số HS để tham khảo.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã HS(1)

Mã số CAS

1

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates

2931.00

Ví dụ: Example:

• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat • Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate

2931.9080

107-44-8

• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

2931.9080

96-64-0

2

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates

2931.00

Ví dụ: Example:

Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate

2931.9080

77-81-6

3

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts

2930.90

Ví dụ: Example:

O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

2930.9099

50782-69-9

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: Sulfur mustards:

• 2- Cloroetylchlorometylsulfit • 2-Chloroethyl chloromethylsulfide

2930.9099

2625-76-5

• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit • Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide

2930.9099

505-60-2

• Bis (2-cloroetylthio) metan • Bis(2- chloroethylthio) methane

2930.9099

63869-13-6

• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan • Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane

2930.9099

3563-36-8

• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

2930.9099

63905-10-2

• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan • 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane

2930.9099

142868-93-7

• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

2930.9099

142868-94-8

• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete • Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether

2930.9099

63918-90-1

• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete • O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2930.9099

63918-89-8

5

Các hợp chất Lewisit: Lewisites:

• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin • Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine

2931.9080

541-25-3

• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin • Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine

2931.9080

40334-69-8

• Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin • Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine

2931.9080

40334-70-1

6

Hơi cay Nitơ: Nitrogen mustards:

• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin • HN1: Bis(2- chloroethyl)ethylamine

2921.1999

538-07-8

• HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin • HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine

2921.1999

51-75-2

• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin • HN3: Tris(2- chloroethyl)amine

2921.1999

555-77-1

7

Saxitoxin Saxitoxin

3002.90

35523-89-8

8

Ricin Ricin

3002.90

9009-86-3

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides

Ví dụ: Example:

DF: Metylphosphonyldiflorit DF: Methylphosphonyldifluoride

2931.9020

676-99-3

10

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts

2931.00

Ví dụ: Example:

QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonit QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite

2931.9080

57856-11-8

11

Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

2931.9080

1445-76-7

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

2931.9080

7040-57-5

13

Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA)

29041000

27176-87-0

14

Amiăng crocidolit Asbestos crocidolite

2524.10.00

12001-28-4

15

Amiăng amosit Asbestos amosite

2524.90.00

12172-73-5

16

Amiăng anthophyllit Asbestos anthophyllite

2524.90.00

17068-78-9
77536-67-5

17

Amiăng actinolit Asbestos actinolite

2524.90.00

77536-66-4

18

Amiăng tremolit Asbestos tremolite

2524.90.00

77536-68-6

(1): Mã số HS để tham khảo.

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các chất quy định tại Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại Bảng 1 khi phân loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.

1. Bảng 1

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Công thức hóa học

Mã số CAS

Mã HS(1)

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

1.

Acrolein Acrolein (2-Propenal)

C3H4O

107-02-8

29121990

5.000

2.

Acrylonitril Acrylonitrile

C3H3N

107-13-1

29261000

50.000

3.

Acryloyl clorua Acryloyl chloride (2- Propenoyl chloride)

C3H3ClO

814-68-6

29161900

5.000

4.

Aldicarb Aldicarb

C7H14N2O2S

116-06-3

29309090

5.000

5.

Rượu alyl (2- Propen-1-ol) Allyl alcohol (2- Propen-1-ol)

C3H6O

107-18-6

29052900

5.000

6.

Alylamin (2- Propen-1-amin) Allylamine (2- Propen-1-amine)

C3H7N

107-11-9

29211900

5.000

7.

Amoniac khan Ammonia (anhydrous)

NH3

7664-41-7

28141000

50.000

8.

Amoni nitrat Ammonium nitrate

NH4NO3

6484-52-2

31023000

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≤ 70%

5.000.000

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >70% và ≤ 80%

1.250.000

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >80% và ≤98%

350.000

Amoni nitrat và hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≥ 98%

10.000

9.

Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2- piperidinyl) Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2- piperidinyl-)

C10H14N2

494-52-0

29399990

50.000

10.

Asen hydrua Arsen trihydride (arsine)

AsH3

7784-42-1

28500000

200

11.

Axit asenic và hoặc các muối asenat Arsenic (V) acid and/or salts

H3AsO4

28111910

1.000

12.

Asen pentoxit Arsenic pentoxide

As2O5

1303-28-2

28112990

1.000

13.

Asen trioxit Arsenic trioxide

As2O3

1327-53-3

28112990

100

14.

Asen triclorua Arsenous tricloride

AsCl3

7784-34-1

28121090

50.000

15.

Axit asenơ và các muối asenit Arsenious (III) acid and/or salts

HAsO2

28112990

100

16.

Axetaldehit Acetaldehyde

C2H4O

75-07-0

29121990

5.000

17.

Axetylen Acetylene

C2H2

74-86-2

29012910

5.000

18.

Azinphos-etyl azinphos-ethyl

C12H16N3O3PS2

2642-71-9

29339990

5.000

19.

Azinphos-metyl azinphos-methyl

C10H12N3O3PS2

86-50-0

29339990

50.000

20.

Bari azit Barium azide

Ba(N3)2

18810-58-7

28500000

10.000

21.

Beryli (dạng bột và các hợp chất) Beryllium (powders, compounds)

Be

7440-41-7

81121200

100

22.

Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin bis(2,4,6- trinitrophenyl) amine

C12H5N7O12

131-73-7

29214400

10.000

23.

Bis(2-clo etyl) sunfua bis(2-chloroethyl) sulphide

C4H8Cl2S

505-60-2

29309090

5.000

24.

Bis(2- dimetylaminoetyl) (metyl)amin Bis(2- dimethylaminoethyl) (methyl)amin

C9H23N3

3030-47-5

29212900

50.000

25.

Bis(clo metyl) ete bis(chloromethyl)ether

C2H4Cl2O

542-88-1

29091900

50.000

26.

2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) 2,2- Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%)

C12H26O4

2167-23-9

29096000

10.000

27.

1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) 1,1- Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

C14H28O4

3006-86-8

29096000

10.000

28.

Boron triclorua Boron trichloride (Borane, trichloro-)

BCl3

10294-34-5

28121000

5.000

29.

Boron triflorua Boron trifluoride (Borane, trifluoro-)

BF3

20654-88-0 7637-07-2

28261900

5.000

30.

Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1) Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-

C2H6BF3O

353-42-4

28261900

5.000

31.

Brom Bromine

Br2

7726-95-6

28013000

20.000

32.

1-Brom-3- cloropropan 1-Bromo-3- chloropropane

C3H6BrCl

109-70-6

29037900

500

33.

Metyl bromua Bromomethane (methyl bromide)

CH3Br

74-83-9

29033910

5.000

34.

Brom triflo etylen Bromotrifluorethylene (Ethene,bromotrifluor o-)

C2BrF3

598-73-2

29037900

10.000

35.

1,3-Butadien 1,3-Butadiene

C4H6

106-99-0

29012400

10.000

36.

Butan Butane

C4H10

106-97-8

27111300

10.000

37.

1-Buten 1-Butene

C4H8

106-98-9

29012300

10.000

38.

2-Buten 2-Butene

C4H8

107-01-7
590-18-1
624-64-6

29012300

10.000

39.

Buten Butene

C4H8

25167-67-3

29012300

10.000

40.

Tert-butyl acrylat Tert-butyl acrylate

C7H12O2

1663-39-4

29161200

200.000

41.

Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%) Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

C8H16O3

109-13-7

29159090

5.000

42.

Tert-butyl peroxyaxetat (>70%) Tert-butyl peroxyacetate (>70%)

C6H12O3

107-71-1

29159090

10.000

43.

Tert-butylperoxy isopropyl cacbonat (>80%) Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%)

C8H16O4

2372-21-6

29209090

10.000

44.

Cacbofuran Carbofuran

C12H15NO3

1563-66-2

29329910

5.000

45.

Cacbon disunfua Carbon disulfide

CS2

75-15-0

28131000

10.000

46.

Cacbon oxysunfua Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS))

COS

463-58-1

28530000

10.000

47.

Cacbonphenothion Carbonphenothion

C11H16ClO2PS3

786-19-6

29309090

5.000

48.

Cacbonyl clorua (phosgen) Carbonyl dichloride (phosgene)

CCl2O

75-44-5

281210

300

49.

Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate)

C6HN3O8Pb

63918-97-8

29319090

50.000

50.

Các ankyl chì Lead alkyls

29319090

5.000

51.

Chì azit Lead azide

PbN6

13424-46-9

28500000

10.000

52.

1-Clo propylen 1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-)

C3H5C1

590-21-6

29032900

10.000

53.

Clo fenvinphos Chlorfenvinphos

C12H14Cl3O4P

470-90-6

29199000

5.000

54.

Clo Chlorine

Cl2

7782-50-5

28011000

10.000

55.

Clo dioxit Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2))

ClO2

10049-04-4

28530000

5.000

56.

Cloroform Chloroform (methane, trichloro-)

CHCl3

67-66-3

29031300

5.000

57.

Clormetyl metyl ete Chloromethyl methyl ether

C2H5ClO

107-30-2

29091900

5.000

58.

Isopropyl clorua 2-chloropropane

C3H7Cl

75-29-6

29031990

10.000

59.

2-Clo propylen 2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-)

C3H5Cl

557-98-2

29032900

10.000

60.

Clo trinitro benzen Chlorotrinitrobenzene

C6H2ClN3O6

88-88-0

29049000

5.000

61.

Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders

Co

7440-48-4

28220000 810520

5.000

62.

Crimidin Crimidine

C7H10ClN3

535-89-7

29335990

5.000

63.

2-Butenal Crotonaldehyde (2-Butenal)

C4H6O

4170-30-3
123-73-9
15798-64-8

29121990

5.000

64.

Demeton Demeton

C16H38O6P2S4

8065-48-3

29309090

5.000

65.

Dialifos Dialifos

C14H17CINO4PS2

10311-84-9

29309090

50.000

66.

Diazo dinitro phenol Diazodinitropheno1

C6H2N4O5

87-31-0

29349990

10.000

67.

Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%) Dibenzyl peroxy dicarbonate (>90%)

C16H14O6

2144-45-8

29209090

10.000

68.

Diboran Diborane

B2H6

19287-45-7

28500000

5.000

69.

1,2-Dibrom etan 1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide)

C2H4Br2

106-93-4

29033100

50.000

70.

Diclo silan Dichlorosilane (silane, dichloro-)

Cl2H2Si

4109-96-0

28530000

5.000

71.

oo-Dietyl s- etylsunphinylmetyl photphothioat oo-Diethyl s- ethylsulphinylmethyl phosphorothioate

C7H17O4PS2

2588-05-8

29309090

5.000

72.

oo-Dietyl s-etyl sunphonylmetyl photphothioat oo-Diethyl s-ethyl sulphonylmethyl phosphorothioate

C7H17O5PS2

2588-06-9

29309090

5.000

73.

oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphothioat oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl phosphorothioate

C7H17O3PS2

2600-69-3

29309090

5.000

74.

oo-Dietyl s-iso propylthiometyl photphodithioat oo-Diethyl s-iso propylthiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

78-52-4

29309090

5.000

75.

oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

3309-68-0

29309090

5.000

76.

Dietylen glycol dinitrat Diethylene glycol dinitrate

C4H8N2O7

693-21-0

29299090

10.000

77.

Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%) Dietyl peroxy dicarbonate (>30%)

C6H10O6

14666-78-5

29209090

10.000

78.

1,1 Diflo etan Difluoroethane (Ethane, 1,1 -difluoro-)

C2H4F2

75-37-6

29033990

10.000

79.

2,2-Dihydro peroxypropan (>30%) 2,2 Dihydro peroxypropane (>30%)

C3H8O4

2614-76-8

29173990

10.000

80.

Di-isobutyryl peroxit (> 50%) Di-isobutyryl peroxide (> 50%)

C8H14O4

3437-84-1

29096000

10.000

81.

Dimefox Dimefox

C4H12FN2OP

115-26-4

29299090

5.000

82.

Dimetyl amin Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-)

C2H7N

124-40-3

29291090

5.000

83.

Dimetylcacbamoyl clorua Dimethylcarbamoyl chloride

C3H6CINO

79-44-7

29241900

50.000

84.

Dimetyldiclo silan Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-)

C2H6Cl2Si

75-78-5

29319090

5.000

85.

Dimetyl ete Methyl ether (Methane, oxybis-)

C2H6O

115-10-6

29091900

10.000

86.

Dimetyl nitrosamin Dimethylnitrosamine

C2H6N2O

62-75-9

29299090

5.000

87.

2,2-Dimetyl propan 2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-)

C5H12

463-82-1

29011000

10.000

88.

Axit dimetyl photphoramido xyanidic Dimetylphosphoramid ocyanidic acid

C3H7N2P

63917-41-9

29420000

1.000

89.

Di-n-propylperoxy dicacbonat (> 80%) Di-n-propylperoxy dicarbonate (> 80%)

C8H14O6

16066-38-9

29209090

10.000

90.

Diphacinon Diphacinone

C23H16O3

82-66-6

29143900

5.000

91.

Di-sec-butyl peroxydicacbonat (> 80%) Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%)

C10H18O6

19910-65-7

29209090

10.000

92.

Disulfoton Disulfoton

C8H19O2PS3

298-04-4

29309090

5.000

93.

Epiclohydrin Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-)

C3H5ClO

106-89-8

29103000

5.000

94.

Epn (Photphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) este) Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)

C14H14NO4PS

2104-64-5

29319090

5.000

95.

Etan Ethane

C2H6

74-84-0

29011000

10.000

96.

Ethion Ethion

C9H22O4P2S4

563-12-2

29309090

50.000

97.

Etyl amin Ethylamine (Ethanamine)

C2H7N

75-04-7

29211900

5.000

98.

Etyl axetylen Ethyl acetylene (1-Butyne)

C4H6

107-00-6

29012400

10.000

99.

Etyl clorua Ethyl chloride (Ethane, chloro)

C2H5Cl

75-00-3

29031190

10.000

100.

Etyl ete Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-)

C4H10O

60-29-7

29094900

10.000

101.

Etyl mercaptan Ethyl mercaptan (Ethanethiol)

C2H6S

75-08-1

29309090

10.000

102.

Etyl nitrat Ethyl nitrate

C2H5NO3

625-58-1

29209090

50.000

103.

Etyl nitro Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester)

C2H5NO2

109-95-5

29209090

10.000

104.

Etylen glycol dinitrat Ethylene glycol dinitrate

C2H4N2O6

628-96-6

29209090

10.000

105.

Etylen oxit Ethylene oxide

C2H4O

75-21-8

29101000

5.000

106.

Etylen diamin Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine)

C2H8N2

107-15-3

29212100

5.000

107.

Etylenimin Ethyleneimine

C2H5N

151-56-4

29252900

10.000

108.

3-(2-Etylhexyloxy) propylamin 3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin

C11H25NO

5397-31-9

29221990

50.000

109.

Flo Fluorine

F2

7782-41-4

28013000

10.000

110.

Axit flo axetic Fluoroacetic acid

C2H3FO2

144-49-0

29159090

5.000

111.

Fluenetil (2-floetyl 4 -Biphenylaxetat) Fluenetil

C16H15FO2

4301-50-2

29153990

5.000

112.

Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%) Formaldehyde (Conc. > 90%)

CH2O

50-00-00

29121110

5.000

113.

Furan Furan

C4H4O

110-00-9

29329990

10.000

114

1 -Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazen 1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazene

C2H8N10O

109-27-3

29299090

10.000

115.

1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin 1,2,3,7,8,9- Hexachlorodibenzo-p- dioxin

C12H2Cl6O2

19408-74-3

29420000

100

116.

3,3,6,6,9,9-Hexametyl- 1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%) 33.6.6.9.9-Hexamethyl-1,2,4,5-tetroxacyclononate (>75%)

C12H22O4

22397-33-7

29329990

5000

117.

Hexametylphotphor oamit Hexamethylphosphor oamide

C6H18N3OP

680-31-9

29299090

50.000

118.

2,2’, 4,4’, 6,6’-Hexanitro stilben 2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene

C14H6N6O12

20062-22-0

29042090

10.000

119.

Hydrazin Hydrazine

H4N2

302-01-2

28251000

5.000

120.

Hydrazin nitrat Hydrazine nitrate

H5N3O3

13464-97-6

28251000

50.000

121

Hydro Hydrogen

H2

1333-74-0

28041000

5.000

122.

Hydro clorua và axít clohydric Hydrogen chloride and Chlohydric acid

HCl

7647-01-0

28061000

25.000

123.

Hydro florua Hydrogen fluoride

HF

7664-39-3

28111100

5.000

124.

Hydro selenua Hydrogen selenide

H2Se

7783-07-5

28111990

10.000

125.

Hydro sunfua Hydrogen sulphide

H2S

7783-06-4

28139000

5.000

126.

Axit hydroxyanic Hydrocyanic acid

HCN

74-90-8

28111990

5.000

127.

5-hydroxy naphthalen-1,4-dion 5-Hydroxy-1,4-naphthalenedione

C10H6O3

481-39-0

29146900

10.000

128.

Hydroxy axetonitril Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile)

C2H3NO

107-16-4

29269000

5.000

129.

Isobenzan Isobenzan

C9H4Cl8O

297-78-9

29329990

5.000

130.

Isobutyronitril (2-metyl propan nitril) 2- methyl-Propanenitrile

C4H7N

78-82-0

29269000

10.000

131.

Isodrin Isodrin

C12H8Cl6

465-73-6

28089199

1.000

132.

Isopentan 2-methyl- Butane

C5H12

78-78-4

29011000

5.000

133.

Isopren 2-methyl-1,3-butadiene

C5H8

78-79-5

29012400

10.000

134.

Isopropyl cloformat 1-methylethyl chlorocarbonate

C4H7CIO2

108-23-6

29151300

5.000

135.

Kali nitrat Potassium nitrate

KNO3

7757-79-1

2834 21 00

Dạng hạt

5.000.000

Dạng tinh thể

1.250.000

136.

Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas

50.000

137.

Lưu huỳnh diclorua Sulfur dichloride

SCl2

10545-99-0

28121000

100

138.

Lưu huỳnh dioxit Sulfur dioxide

SO2

7446-09-5

28112820

50.000

139.

Lưu huỳnh tetraflorua Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride)

SF4

7783-60-0

28129000

5.000

140.

Lưu huỳnh trioxit Sulfur trioxide

SO3

7446-11-9

28112990

15.000

141.

Metan Methane

CH4

74-82-8

27111490

10.000

142.

Metanol Methanol

CH4O

67-56-1

29051100

500.000

143.

3-Metyl 1-buten 3-Methyl -1-butene

C5H10

563-45-1

29012990

5.000

144.

Metyl acrylat Methyl acrylate

C4H6O2

96-33-3

29161200

500.000

145.

Metyl amin Methylamine (Methanamine)

CH5N

74-89-5

29211100

5.000

146.

Metyl clorua Methyl chloride (Methane, chloro-)

CH3Cl

74-87-3

29031110

5.000

147.

Metyl cloformat Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester)

C2H3ClO2

79-22-1

29159090

5.000

148.

Metyl etyl keton peroxit (> 60%) Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%)

C8H18O6

1338-23-4

29096000

5.000

149.

Metyl format Methyl formate (Formic acid, methyl ester)

C2H4O2

107-31-3

29151300

5.000

150.

Metyl hydrazin Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

CH6N2

60-34-4

29280090

5.000

151.

Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%) Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%)

C12H26O4

37206-20-5

29096000

50.000

152.

Metyl isoxyanat Methyl isocyanate

C2H3NO

624-83-9

29291090

150

153.

Metyl mercaptan Methyl mercaptan (Methanethiol)

CH4S

74-93-1

29309090

10.000

154.

Metyl thioxyanat Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester)

C2H3NS

556-64-9

29309090

10.000

155.

2-Metyl 1-buten 2-Methyl-1 -butene

C5H10

563-46-2

29012990

10.000

156.

Metacrylonitril 2-methyl-2- Propenenitrile

C4H5N

126-98-7

29269000

10.000

157.

2-Metyl-3-buten nitril 2-Methyl-3- butenenitrile

C5H7N

16529-56-9

29269000

500.000

158.

4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột 4,4’- Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form

C13H12C12N2

101-14-4

29215900

10

159.

Metyl isoxyanat Methylisocyanate

C2H3NO

624-83-9

29291090

5.000

160.

n-Metyl-n, 2,4,6-tetranitroanilin n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline

C7H5N5O8

479-45-8

29299090

5.000

161.

2-Metyl 1-propen 2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-)

C4H8

115-11-7

29012300

10.000

162.

3-Metylpyridin 3-Methylpyridine

C6H7N

108-99-6

29333990

500

163.

Metyl triclo silan Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-)

CH3Cl3Si

75-79-6

29319090

5.000

164.

Mevinphos Mevinphos

C7H13O6P

7786-34-7

29199000

5.000

165.

Natri clorat Sodium chlorate

NaClO3

7775-09-9

28291100

50.000

166.

Natri picramat Sodium picramate

C6H4N3NaO5

831-52-7

29089900

10.000

167.

Natri selenit Sodium selenite

Na2SeO3

10102-18-8

28429090

50.000

168.

Hỗn hợp chứa natri hypoclorit Mixtures of sodium hypochlorite

28289010

200.000

169.

Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, cacbonat, sunfua) Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)

Ni

75040000

1.000

170.

Niken tetracacbonyl Nickel tetracarbonyl

C4NiO4

13463-39-3

28230000

5.000

171.

Axit nitric Nitric acid (cone 80% or greater)

HNO3

7697-37-2

28080000

5.000

172.

Nitơ glyxerin Nitroglycerin

C3H5N3O9

55-63-0

29209090

5.000

173

Nitơ monoxit Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO))

NO

10102-43-9

28112990

50.000

174.

Nitơ oxit Nitrogen oxides

NOx

11104-93-1

28112290

50.000

175.

Nitơ xenlulo (hàm lượng > 12,6% nitrogen) Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen)

9004-70-0

39122011

10.000

176.

Oleum (hỗn hợp axit sunfuric với lưu huỳnh trioxit) Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide)

H2SO4*nSO3

8014-95-7

28070000

5.000

177.

Oxy Oxygen

O2

7782-44-7

28044000

200.000

178.

Oxydisunfoton Oxydisulfoton

C8H19O3PS3

2497-07-6

29309090

5.000

179.

Oxy diflorua Oxygen difloride

F2O

7783-41-7

28129000

5.000

180.

Paraoxon (dietyl 4- nitrophenyl photphat) Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate)

C10H14NO6P

311-45-5

29199000

10.000

181.

Parathion Parathion

C10H14NO5PS

56-38-2

29201100

5.000

182.

Parathion-metyl Parathion-methyl

C10H14NO5PS

298-00-0

29201100

50.000

183.

Pensunfothion Pensulfothion

C11H17O4PS2

115-90-2

29309090

5.000

184.

Pentaboran Pentaborane

B5H9

19624-22-7

28500000

5.000

185.

1,3-Pentadien 1,3-Pentadiene

C5H8

504-60-9

29012990

10.000

186.

Pentaerythritol tetranitrat Pentaerythritol tetranitrate

C5H8N4O12

78-11-5

29209090

10.000

187.

Pentan Pentane

C5H12

109-66-0

29011000

5.000

188.

1-Penten 1-Pentene

C5H10

109-67-1

29012990

5.000

189.

(E)-2-Penten 2-Pentene, (E)-

C5H10

646-04-8

29012990

5.000

190.

(Z)-2-Penten 2-Pentene, (Z)-

C5H10

627-20-3

29012990

5.000

191.

Axit peraxetic (> 60%) Peracetic acid (> 60%)

C2H4O3

79-21-0

29159090

5.000

192.

Perclometyl mercaptan Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-)

CCl4S

594-42-3

29309090

5.000

193.

Photpho vàng Phosphorus (White, yellow)

P4

7723-14-0

28047000

1.000

194.

Phorat Phorate

C7H17O2PS3

298-02-2

29309090

5.000

195.

Phosacetim Phosacetim

C14H13Cl2N2O2PS

4104-14-7

29299090

5.000

196.

Phosphamidon Phosphamidon

C10H19CINO5P

13171-21-6

29241200

50.000

197.

Photpho oxyclorua Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride)

POCl3

10025-87-3

28121000

5.000

198.

Photpho triclorua Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride)

PCl3

7719-12-2

28121000

5.000

199.

Photpho trihydrua (photphin) Phosphorus trihydride (phosphine)

PH3

7803-51-2

28480000

200

200.

Piperidin Piperidine

C5H11N

110-89-4

29333200

50.000

201.

Các Polyclo dibenzo furan và Polyclodibenzo dioxin (bao gồm TCDD) Polychlorodibenzo-furans and Polychlorodibenzo-dioxins (including TCDD)

C12H6Cl2O2

33857-26-0

1

202.

Propylen imin 2- methyl-Aziridine

C3H7N

75-55-8

29339990

10.000

203.

Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit) Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl) -3-triazene thiocarboxamide)

C7H6Cl2N4S

5836-73-7

29309090

5.000

204.

Propadien 1,2-Propadiene

C3H4

463-49-0

29012990

10.000

205.

Isopropylamin 2-Propanamine

C3H9N

75-31-0

29211900

10.000

206.

Propan Propane

C3H8

74-98-6

27111200

10.000

207.

1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat 1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate

C7H9ClO4

10118-77-6

29153990

10

208.

Propylen 1-Propene

C3H6

115-07-1

27111490

10.000

209.

Propionitril Propionitrile (Propanenitrile)

C3H5N

107-12-0

29242990

5.000

210.

Propyl cloformat Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester)

C4H7ClO2

109-61-5

29159090

5.000

211.

Propylamin Propylamine

C3H9N

107-10-8

29211900

500.000

212.

Propylen oxit Propylen oxide

C3H6O

75-56-9

29102000

5.000

213.

Propin 1-Propyne

C3H4

74-99-7

29012990

10.000

214.

Pyrazoxon Pyrazoxon

C8H15N2O4P

108-34-9

29331900

5.000

215.

Sắt pentacacbonyl Iron, pentacacbonyl-(Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-)

C5FeO5

13463-40-6

29319090

5.000

216.

Selen hexaflorua Selenium hexafloride

SeF6

7783-79-1

28129000

5.000

217.

Silan Silane

SiH4

7803-62-5

28500000

10.000

218

Stibin (antimon hydril) Stibine (antimony hydril)

SbH3

7803-52-3

28500000

10.000

219.

Sunfotepp Sulfotepp

C8H20O5P2S2

3689-24-5

29201900

5.000

220.

Tepp – tetraetyl pyrophotphat T.E.P.P – (Tetraethyl pyrophosphate)

C8H20O7P2

107-49-3

29199000

5.000

221.

Telu hexaflorua Tellurium hexafloride

TeF6

7783-80-4

28261900

50.000

222.

Tert-butylperoxy maleat (>80%) Tert-butylperoxy maleate (>80%)

C8H12O5

1931-62-0

29189900

10.000

223.

Tert-butylperoxy pivalat (>77%) Tert-butylperoxy pivalate (>77%)

C9H18O3

927-07-1

29189900

10.000

224.

2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin 2,3,7,8- tetrachlorodibenzo-p-dioxin

C12H4Cl4O2

1746-01-6

29329990

5.000

225.

Tetraflo etylen Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-)

C2F4

116-14-3

29033990

10.000

226.

Tetrahydro-3,5- dimetyl-1,3,5,- thiadiazin-2-thion (Dazomet) Tetrahydro-3,5- dimethyl-1,3,5,- thiadiazine-2-thione (Dazomet)

C5H10N2S2

533-74-4

29349990

100.000

227.

Tetrametylen disunphotetramin Tetramethylenedisulp hotetramine

C4H8N4O4S12

80-12-6

29349990

5.000

228.

Tetrametyl silan Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-)

C4H12Si

75-76-3

29319090

5.000

229.

Tetranitro metan Tetranitromethane (Methane, tetranitro-)

CN4O8

509-14-8

29042090

5.000

230.

Thionazin Thionazin

C8H13N2O3PS

297-97-2

29339990

5.000

231.

Thủy ngân fulminat Mercury fulminate

C2HgN2O2

628-86-4

28521090

10.000

232.

Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcacbamat) Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carbo xaldehydeo-methyl carbamoyloxime)

C8H14N2O2S2

26419-73-8

29420000

100

233.

Titan tetraclorua Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-)

TiCl4

7550-45-0

28273990

5.000

234.

2,4-Toluen diisoxyanat 2,4-Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

584-84-9

29291090

10.000

235.

2,6-Toluen di-isoxyanat 2,6- Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

91-08-7

29291090

10.000

236.

Toluen di-isoxyanat Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

26471-62-5

29291090

10.000

237.

1,3,5- Triamino- 2,4,6- trinitro benzen 1,3,5- Triamino-2,4,6-trinitrobenzene

C6H6N6O6

3058-38-6

29215900

10.000

238.

Triclo silan Trichlorosilane (Silane, trichloro-)

SiHCl3

10025-78-2

2853000

5.000

239.

Trietylenmelamin Triethylenemelamine

C9H12N6

51-18-3

29336900

100

240.

Triflocloetylen Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-)

C2ClF3

79-38-9

29037700

10.000

241.

Trimetylamin Trimethylamine

C3H9N

75-50-3

29211100

5.000

242.

Trimetylclosilan Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-)

C3H9ClSi

75-77-4

29319090

5.000

243.

Trinitro anilin Trinitroaniline

C6H4N4O6

26952-42-1

29214200

50.000

244.

2,4,6-Trinitroanisol 2,4,6-trinitroanisole

C7H5N3O7

606-35-9

29093000

10.000

245.

1,3,5-Trinitro benzen Trinitrobenzene

C6H3N3O6

99-35-4

29042090

5.000

246.

Axit trinitrobenzoic Trinitrobenzoic acid

C7H3N3O8

129-66-8

29163990

10.000

247.

Trinitro cresol Trinitrocresol

C7H5N3O7

602-99-3

29089900

50.000

248.

2,4,6-Trinitrophenetol 2,4,6- trinitrophenetole

C8H7N3O7

4732-14-3

29093000

10.000

249.

2,4,6-Trinitrophenol 2,4,6-Trinitrophenol (picric acid)

C6H3N3O7

88-89-1

29089900

10.000

250.

2,4,6- Trinitroresorcinol 2,4,6- Trinitroresorcinol (styphnic acid)

C6H3N3O8

82-71-3

29089900

10.000

251.

2,4,6-trinitrotoluen 2,4,6-trinitrotoluene

C7H5N3O6

118-96-7

29042010

10.000

252.

Vinyl axetat Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester)

C4H6O2

108-05-4

29153200

10.000

253.

Vinyl axetylen Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne)

C4H4

689-97-4

29012990

10.000

254.

Vinyl clorua Vinyl chloride (Ethene, chloro)

C2H3Cl

75-01-4

29032100

10.000

255.

Vinyl etyl ete Vinyl ethyl ether (Ethene, ethoxy-)

C4H8O

109-92-2

29091900

10.000

256.

Vinyl florua Vinyl fluoride (Ethene, fluoro)

C2H3F

75-02-5

29033990

10.000

257.

Vinyl metyl ete Vinyl methyl ether (Ethene, methoxy-)

C3H6O

107-25-5

29091900

10.000

258.

Vinyliden clorua Vinylidene chloride (Ethene, 1,1-dichloro-)

C2H2Cl2

75-35-4

29032900

10.000

259.

Vinyliden florua Vinylidene fluoride (Ethene, 1,1-difluoro-)

C2H2F2

75-38-7

29033990

10.000

260.

Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-on) Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3 -(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)

C19H16O4

81-81-2

29322000

5.000

261.

Xyanogen (Etandinitril) Cyanogen (Ethanedinitrile)

C2H2

460-19-5

28530000

10.000

262.

Xyanogen clorua Cyanogen chloride

CCl N

506-77-4

28530000

5.000

263.

2-xyano-2-propanol 2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

C4H7NO

75-86-5

29269000

5.000

264.

Xyanthoat Cyathoate

C10H19N2O4PS

3734-95-0

29309090

5.000

265.

Các hợp chất xyanua Cyanide compounds

5.000

266.

Xycloheximit Cycloheximide

C15H23NO4

66-81-9

29419000

5.000

267.

Xyclohexan amin Cyclohexylamine (Cyclohexanamine)

C6H13N

108-91-8

29213000

5.000

268.

Xyclopropan Cyclopropane

C3H6

75-19-4

29021900

10.000

269.

Xyclotetrametylen tetra nitramin Cyclotetramethylenet etranitramine

C4H8N8O8

2691-41-0

29339990

10.000

270.

Xyclotrimetylen trinitramin Cyclotrimethylene trinitramine

C3H6N6O6

121-82-4

29336900

10.000

271.

Các chất có khả  năng gây ung thư hoặc các hỗn hợp chứa các chất có khả năng gây ung thư thành phần khối lượng trên 5%: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotriclorid, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sunphat, Dimetyl sunphat, Dimetylcacbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl và 1,3 -Propanesulton The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2-Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone

500

2. Bảng 2

STT

Nhóm hóa chất

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

I

Nguy hại sức khỏe

1

Độc cấp tính cấp 1, tất cả các đường phơi nhiễm

5.000

2

Độc cấp tính

– Cấp 2, tất cả các đường phơi nhiễm

– Cấp 3, đường hô hấp

50.000

3

Độc tính đến cơ quan cụ thể – phơi nhiễm đơn

50.000

II

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

– Chất nổ không bền;

– Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 hoặc 1.6.

10.000

2

Chất nổ cấp 1.4

50.000

3

Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2

10.000

4

Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, có chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1

150.000 (net)

5

Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, không chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1

5 000.000 (net)

6

Khí oxi hóa cấp 1

50.000

7

Chất lỏng dễ cháy:

– Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc

– Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc

– Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C, ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng.

10.000

8

Chất lỏng dễ cháy

– Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn, hoặc

– Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn.

50.000

9

Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 không thuộc trường hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này.

5.000.000

10

Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu A hoặc kiểu B; peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B

10.000

11

Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu C, D. E. F; peroxyt hữu cơ kiểu C, D. E. F

50.000

12

Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn tự cháy cấp 1

50.000

13

Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3; chất rắn oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3

50.000

14

Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc với nước gây phát sinh khí dễ cháy cấp 1

100.000

III

Nguy hại cho môi trường

1

Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1

100.000

2

Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2

200.000

IV

Nguy hại khác

1

Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH014

100.000

2

Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH029

50.000

 (1): Mã số HS để tham khảo

PHỤ LỤC V

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Mã HS

Mã CAS

Công thức hóa học

1. Amon hydro diflorua Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

2. Axetaldehyt Acetaldehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

3. Axetonitril Acetonitrile

29269000

75-05-8

C2H3N

4. Axetyl metyl cacbinol Acethyl methyl carbinol

29144000

513-86-0

C4H8O2

5. Axetylen Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

6. Acephat Acephate

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

7. Acetochlor Acetochlor

29242990

34256-82-1

C14H20ClNO2

8. Acrolein Acrolein

29121990

107-02-8

C3H4O

9. Acrylamit Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

10. Acrylo nitril Acrylo nitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

11.