15 bài tập ôn tập metanol

 Bài 1: Nêu 1 số phương trình nổi bật của CH3OH

 Lời giải:

 axit metacrylic + ancol metylic

 CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O

 ancol metylic + axit fomic

 HCOOH + CH3OH ⇄ HCOOCH3 (metyl fomat) + H2O

 metanol ra axit fomic (Có thể chuyển đổi metanol (CH3OH) thành axit fomic (HCOOH) thông qua một số phản ứng hóa học. Một phương pháp phổ biến là oxi hóa metanol bằng cách sử dụng chất xúc tác kim loại chuyển tiếp như paladi (Pd) hoặc bạch kim (Pt) với một số điều kiện phản ứng nhất định. Phản ứng sẽ như sau:)

 CH3OH + 1/2 O2 → HCOOH

 ancol metylic + axit propionic

 CH3OH + CH3CH2COOH → CH3CH2COOCH3 + H2O

 CH3OH → H2 + HCHO

 CH3OH + C2H5COOH → H2O + C2H5COOCH3

 C2H2 + H2O → CH3CHO

 nahco3 + ch3oh. Phản ứng giữa NaHCO3 và CH3OH không xảy ra

 C2H4 + CH3OH + CO → C2H5COOCH3

 Triolein có tác dụng với ch3oh không

 triolein + 3 CH3OH → 3 methyl oleate + glycerol

 alanin + ch3oh/hcl phương trình

 C3H7NO2 + CH3OH/HCl → C4H9NO2 + H2O

 axit glutamic + ch3oh

 C5H9NO4 + CH3OH → C6H11NO4 + H2O

 Bài 2: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là

 Lời giải:

 Khi đun nóng n ancol khác nhau (xúc tác H2SO4 đặc ở 140oC) thì số ete thu được là n(n + 1)/2.

 Khi đun nóng hỗn hợp rượu gồm CH3OH và C2H5Oh thì số ete thu được là 2(2 + 1)/2 = 3 ete

 Bài 3: Cho hợp chất H2NCH2COOH lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaCl, NaOH, HCl, CuO, Na, Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là:

 Lời giải:

 Hợp chất H2NCH2COOH là glycine. Chúng ta có thể dự đoán các phản ứng sau đây:

  1.  Br2: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng thế vào nhóm amino (-NH2) của glycine. Kết quả là tạo ra sản phẩm BrH2NCH2COOH.
  2.  CH3OH/HCl: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng ester hóa giữa nhóm carboxyl (-COOH) và metanol (CH3OH) za tạo ra sản phẩm CH3OOCCH2NH2.
  3.  NaCl: Không có phản ứng xảy ra vì NaCl là muối.
  4.  NaOH: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng trung hòa giữa nhóm carboxyl (-COOH) và NaOH để tạo ra muối của glycine: NaH2NCH2COO.
  5.  HCl: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng trung hòa giữa nhóm amino (-NH2) và HCl để tạo ra muối của glycine: NH3CH2COOHCl.
  6.  CuO: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng oxy hóa giữa nhóm amino (-NH2) và CuO để tạo ra sản phẩm N2, CO2, H2O và Cu.

 2NH2CH2COOH + 5CuO → N2 + 4CO2 + 4H2O + 5Cu

  1.  Na: Phản ứng không xảy ra vì natri (Na) không thể tác động vào nhóm amino hoặc carboxyl của glycine.
  2.  Na2CO3: Phản ứng được, sẽ xảy ra phản ứng trung hòa giữa nhóm carboxyl (-COOH) và Na2CO3 để tạo ra muối của glycine: NaH2NCH2COO và khí CO2.

 H2NCH2COOH + Na2CO3 → NaH2NCH2COO + CO2

 Vậy, tổng số phản ứng xảy ra là 6.

 Bài 4: Đun nóng ancol metylic với axit H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken đúng hay sai

 Lời giải:

 Đúng vì CH3OH chỉ có 1 C nên khi tách nước không thu được anken.

 Bài 5: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO2 = nH2O . Vậy % khối lượng metanol trong X là

 Lời giải:

 X gồm : x mol C6H6O ; y mol CH4O

 Đốt cháy X thu được : nCO2 = 6x + y ; nH2O = 3x + 2y

 (Bảo toàn nguyên tố)

 Có : nCO2 = nH2O => 6x + y = 3x + 2y

 => y = 3x

 => %mCH4O = 50,53%

 Bài 6: Lấy 15,4 gam hỗn hợp metanol và glixerol phản ứng hoàn toàn với natri thu được 5,6 lít (đktc) khí hiđro. Khối lượng glixerol trong hỗn hợp ban đầu là

 Lời giải:

 Gọi số mol của metanol và glixerol lần lượt là x và y (mol).

 m ancol = 32x + 92y = 15,4 (1)

 PTHH: 2CH3OH + 2Na -> 2CH3ONa + H2

 2C3H5(OH)3 + 6Na -> 2C3H5(ONa) + 3H2

 Theo PTHH: nH2 = 0,5x + 1,5y = 0,25 (2)

 Từ (1) và (2) suy ra x = 0,05 và y = 0,15.

 Vậy khối lượng glixerol trong hỗn hợp là m = 0,15.92 = 13,8 gam.

 Bài 7: ch3oh là chất gì, ch3oh có phải là ancol không

 Lời giải:

 CH3OH là công thức hóa học của methanol, còn được gọi là metanol. Đây là một hợp chất hữu cơ trong đó có một nhóm hydroxyl (-OH) gắn với nguyên tử cacbon của phân tử.

 Vì methanol có nhóm hydroxyl, nó thuộc loại hợp chất được gọi là ancol (alcohol trong tiếng Anh), một nhóm các hợp chất hữu cơ có chứa ít nhất một nhóm hydroxyl (-OH) gắn với nguyên tử cacbon. Các ví dụ khác về ancol bao gồm ethanol (C2H5OH), isopropyl alcohol (C3H8O) và n-butanol (C4H10O).

 Bài 8: enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của methanol như thế nào

 Lời giải:

 Enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của methanol (ΔHf°) là năng lượng cần thiết để tạo ra 1 mol methanol từ các nguyên tố trong trạng thái đơn chất ở trạng thái tiêu chuẩn (ở 25°C và áp suất 1 atm). Giá trị ΔHf° cho methanol là -201 kJ/mol.

 Phương trình hóa học của quá trình tạo thành methanol từ các nguyên tố trong trạng thái đơn chất ở trạng thái tiêu chuẩn được viết như sau:

 C(s, graphite) + 2H2(g) + 1/2O2(g) → CH3OH(l); ΔHf° = -201 kJ/mol

 Trong đó C đứng trạng thái graphite, H2 là khí hydro, O2 là khí oxi và CH3OH là methanol ở trạng thái lỏng.

 Bài 9: Cho axit Salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl Salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

 Lời giải:

 HOOC – C6H4 – OH + CH3OH  H3COOC – C6H4 – OH   + H2O

 Axit salyxylic                                       metyl salixylat

 H3COOC – C6H4 – OH + 2NaOH   NaOOC – C6H4 – ONa + CH3OH + H2O

                                                      Z: oct – NaO – C6H4 – COONa

 Bài 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu?

 Lời giải:

 Số mol ete = số mol nước = 1/2 số mol ancol = (0.1 + 0.2) / 2 = 0.15

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

 m ancol = m ete + m nước

 =>m ete = m ancol − m nước = (0,1.32 + 0,2.46) − 0,15.18 = 9,7gam

 Bài 11: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng vơi Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá tri của m là

 Lời giải:

 nOH của X = 1.4

 công thức tổng quát của X là CnH2n+2O

 nH trong X = 5.2 mol

 nên 2n+2 = 5.2/1.4 => n = 6/7

 => m = 1,4 . (12.6/7 + 2.6/7 + 2 + 16) = 42

 Bài 12: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 °C ) thì số ete thu được tối đa là:

 Lời giải:

 Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc , ở 140 ° C) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH3–O–CH3, C2H5–O–C2H5 và C2H5–O–CH3 .

 Bài 13: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:

 Lời giải:

 80%

 Bài 14: Tác hại của việc hít phải methanol

 Lời giải:

 Nếu bạn hít phải methanol, đây là một trường hợp khẩn cấp và bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức để được điều trị.

 Methanol là một hợp chất độc hại và có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng khi tiếp xúc với cơ thể. Khi hít phải methanol, hợp chất này có thể hấp thụ vào phổi và lan truyền đến máu. Nếu không được điều trị kịp thời, methanol có thể gây ra các tổn thương cho gan, thận, não, mắt và các bộ phận khác của cơ thể.

 Các triệu chứng của việc tiếp xúc với methanol có thể bao gồm:

  •  Đau đầu
  •  Buồn nôn
  •  Buồn ngủ
  •  Khó thở
  •  Chóng mặt
  •  Tình trạng mất cân bằng
  •  Tình trạng lơ mơ
  •  Mất thị giác
  •  Nhức đầu
  •  Hôn mê

 Do đó, nếu bạn nghi ngờ mình đã hít phải methanol, hãy đến bệnh viện ngay lập tức để được điều trị kịp thời và tránh những tác động tiêu cực đến sức khỏe.

 Bài 15: ch3oh tách nước

 Lời giải:

 Trong điều kiện thích hợp, methanol (CH3OH) có thể tách nước (H2O) để tạo thành anken (olefin), cụ thể là ethylen (C2H4) và khí hidrogen (H2). Phản ứng này gọi là phản ứng tách nước hay còn được gọi là phản ứng dehydrat hóa của methanol.

 Phương trình hóa học của phản ứng này là:

 CH3OH ⇌ CH2=CH2 + H2O

 Đây là một phản ứng cân bằng, có nghĩa là phản ứng có thể xảy ra cả hai chiều và tồn tại một trạng thái cân bằng ở giữa. Để thúc đẩy phản ứng này đi theo hướng tách nước, cần sử dụng một chất xúc tác thích hợp, chẳng hạn như óxit của các kim loại như ZnO, Al2O3 hay Cr2O3.

 Phản ứng tách nước của methanol là một quá trình quan trọng trong sản xuất ethylene, một hợp chất quan trọng được sử dụng trong sản xuất nhựa và các sản phẩm hóa học khác.

  

 of combustion vaporization change formation ch2 ch-cooh h2n-ch2-cooh 170 độ